lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị dạ dày Abamotic hộp 30 gói x 0,5g

Thuốc điều trị dạ dày Abamotic hộp 30 gói x 0,5g

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Mosapride
Dạng bào chế:Bột pha hỗn dịch uống
Thương hiệu:Phương Đông Pharma
Số đăng ký:VD-33987-20
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Abamotic

Thành phần: Mỗi gói bột 0,5 g chứa:
Thành phần hoạt chất: Mosaprid citrat (dưới dạng mosaprid citrat dihydrat)....5mg
Thành phần tá dược: mannitol, cellulose vi tinh thế (PH 101), natri saccharin, hydroxypropyl cellulose, magnesi stearat, silica dang keo khan.

2. Công dụng của Abamotic

– Chỉ định trong các triệu chứng tiêu hóa liên quan đến viêm dạ dày mạn tính (ợ nóng, buồn nôn, nôn), các triệu chứng liên quan đến bệnh trào ngược dạ dày thực quản (ợ hơi, ợ chua, ợ nóng, buồn nôn, nôn).
– Hỗ trợ làm sạch dạ dày trước khi chụp X quang cản quang ống tiêu hóa với barium.

3. Liều lượng và cách dùng của Abamotic

- Chỉ định trong các triệu chứng tiêu hóa liên quan đến viêm dạ dày mạn tính và trào ngược dạ dày thực quản:
Cách dùng: Uống trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng: 5 mg/lần x 3 lần/ngày.
- Hỗ trợ làm sạch dạ dày trước khi chụp X quang cản quang ống tiêu hóa với barium: Uống 20 mg mosaprid citrat trong khoảng 180 ml nước để rửa đường tiêu hóa, sau đó uống tiếp 20 mg mosaprid citrat với 1 ít nước.

4. Chống chỉ định khi dùng Abamotic

Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc

5. Thận trọng khi dùng Abamotic

Khi sử dụng thuốc này để điều trị các triệu chứng tiêu hóa liên quan đến viêm dạ dày mạn tính cần đánh giá sự cải thiện các triệu chứng sau thời gian sử dụng (thường là 2 tuần). Nếu không thấy có sự cải thiện sau khi đánh giá thì nên ngưng thuốc.
Viêm gan cấp tính, rối loạn chức năng gan nặng, vàng da có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc, do đó không sử dụng thuốc trong thời gian dài. Trong quá trình điều trị cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có các triệu chứng bất thường như mệt mỏi, biếng ăn, bất thường ở nước tiểu, vàng mắt thì ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức và có các phương pháp điều trị phù hợp
Sử dụng ở người cao tuổi: Vì chức năng sinh lý của thận và gan thường suy giảm ở bệnh nhân cao tuổi, nên phải cẩn thận khi dùng thuốc bằng cách theo dõi tình trạng của bệnh nhân. Nếu thấy có bất kỳ phản ứng phụ nào, nên áp dụng các biện pháp thích hợp như giảm liều.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có đủ tài liệu chứng minh tính an toàn khi sử dụng mosaprid citrat cho phụ nữ có thai và cho con bú, do đó chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết và cần cân nhắc lợi ích nguy cơ trước khi sử dụng thuốc. Ở phụ nữ đang cho con bú, nếu nhất thiết phải sử dụng thuốc, cần cho con ngưng bú trong thời gian điều trị bằng mosaprid citrat.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Một số tác dụng phụ của thuốc có thể xảy ra như choáng váng, nhức đầu do đó cần thận trọng khi sử dụng mosaprid citrat khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Trong các thử nghiệm lâm sàng, các phản ứng phụ được ghi nhận ở 40 trên 998 trường hợp (4,0%). Các phản ứng phụ chủ yếu là tiêu chảy, phân lỏng (1,8%), khô miệng (0,5%), khó ở (0,3%), V.V...
Các trị số xét nghiệm cận lâm sàng bất thường được nhận thấy ở 30 trên 792 trường hợp (3,8%), chủ yếu là tăng bạch cầu ái toan (1,1%), tăng triglycerid (1,0%), AST (GOT), ALT (GPT), ALP và gamma-GTP (mỗi loại 0,4% ).
Các phản ứng phụ khác:
– Tăng mẫn cảm: Phù, nổi ban, mề đay
– Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu
– Dạ dày – ruột: Tiêu chảy, phân lỏng, khô miệng, đau bụng, buồn nôn, nôn, thay đổi vị giác, cảm giác chướng bụng.
– Gan: Tăng men gan AST, ALT, ALP, gamma-GTP và bilirubin.
– Hệ tim mạch: Đánh trống ngực
– Hệ thần kinh: Choáng váng.

9. Tương tác với các thuốc khác

Khi dùng chung erythromycin liều 1200 mg/ngày với mosaprid ở liều 15 mg/ngày, so với khi uống mosaprid đơn độc, nồng độ đỉnh của mosaprid trong máu tăng từ 42,1 ng/ml lên 65,7 ng/ml, thời gian bán hủy kéo dài từ 1,6 giờ lên 2,4 giờ và AUCO-4 tăng từ 62 ng.giờ/ml lên 114 ng.giờ/ml.
Mosaprid làm giảm tác dụng của các thuốc kháng cholinergic – atropin sulfat và butyl-scopolamin bromid.

10. Dược lý

Dược lực học
Nhóm dược lý: Nhóm thuốc tiêu hóa. Mã ATC: A03FA
Mosaprid citrat có tác dụng chọn lọc trên thụ thể 5-HT4, đồng thời có tính đối kháng với thụ thể 5-
HT3.
Mosaprid citrat kích thích các thụ thể 5-HT4 trong đám rối thần kinh tiêu hóa, làm tăng phóng thích acetylcholin, dẫn đến tăng cường sự vận động của dạ dày-ruột và sự tháo rỗng dạ dày.
Dược động học
Nồng độ trung bình trong huyết tương của mosaprid citrat không thay đổi khi dùng đường uống ở liều 10 mg/kg cân nặng ở cả chó đực và chó cái, và đạt nồng độ tối đa sau 0,5 giờ đưa thuốc. Nồng độ tối đa ở chó đực là 198 ng/ml và chó cái là 289 ng/ml.
Sau đó, nồng độ này nhanh chóng giảm xuống. Thời gian bán thải của thuốc là 1,5 giờ. Sau khi cho chó uống mosaprid citrat liệu 10 mg/kg cân nặng, nồng độ thuốc ở các mô đo được bằng phóng xạ đạt tối đa sau 1 giờ.
Nồng độ thuốc ở mô cao hơn 10 lần so với nồng độ thuốc trong huyết tương, và cao hơn so với nồng độ thuốc ở trong gan, ruột non, dạ dày, thận, tuyến thượng thận.
Nồng độ mosaprid citrat trong não và nhãn cầu thấp, chỉ bằng khoảng 2 nồng độ trong huyết tương. Trong một nghiên cứu ở người, nồng độ tối đa đạt được sau 0,8 + 0,1 giờ đưa thuốc, sau khi uống mosaprid citrat liều duy nhất 5 mg, nồng độ thuốc tối đa có trong huyết tương là 30,7 + 2,7 (ng/ml).
Thời gian bán thải là 2,0 + 0,2 giờ. Tỷ lệ liên kết protein huyết tương là 99,0%. Mosaprid citrat chuyển hóa chủ yếu qua gan, với hợp chất chuyển hóa chính là des-4-fluorobenzyl.
Mosaprid citrat được đào thải chủ yếu qua nước tiểu và qua phân. Trong mẫu nước tiểu lấy được thời điểm 48 giờ sau khi uống 1 liều duy nhất 5 mg mosaprid citrat, 0,1% được bài tiết dưới dạng hợp chất không đổi và 7,0% được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa chính (hợp chất des-4- fluorobenzyl).

11. Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

7
0
0
0
0