Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Aciclovir 400mg
Aciclovir 400mg
Tế được Lactose, avicel, aerosil, povidon, natri starch glycolat, tinh bột ngô, magnesi stearat, natri lauryl sulfat vừa đủ 1 viên
Tế được Lactose, avicel, aerosil, povidon, natri starch glycolat, tinh bột ngô, magnesi stearat, natri lauryl sulfat vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Aciclovir 400mg
- Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
- Điều trị nhiễm bệnh zona cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do virus Herpes zoster ở nguoilon.
- Điều trị khởi đầu và tái nhiễm herpes sinh dục.
- Thuỷ đậu xuất huyết, thuỷ đậu ở người suy giảm miễn dịch, thuỷ đậu ở trẻ sơ sinh
- Điều trị nhiễm bệnh zona cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do virus Herpes zoster ở nguoilon.
- Điều trị khởi đầu và tái nhiễm herpes sinh dục.
- Thuỷ đậu xuất huyết, thuỷ đậu ở người suy giảm miễn dịch, thuỷ đậu ở trẻ sơ sinh
3. Liều lượng và cách dùng của Aciclovir 400mg
- Nên điều trị bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.
- Điều trị nhiễm Herpes simplex:
+ Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 1/2 viên/ lần, 5 lần/ ngày, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5 – 10 ngày.
+ Trẻ em dưới 2 tuổi nên dùng hàm lượng khác phù hợp.
- Phòng tại nhiễm Herpes simplex ở người suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hoà liệu pháp.
+ Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 1/2 - 1 viên/ lần, 4 lần/ ngày.
+ Trẻ em dưới 2 tuổi nên dùng hàm lượng khác phù hợp.
- Điều trị thủy đậu và bệnh zona
+ Người lớn: 2 viên/ lần 5 lần/ ngày, trong 7 ngày.
+ Trẻ em dưới 2 tuổi 1/2 viên/ lần, 4 lần/ ngày.
+ Trẻ em 2 – 5 tuổi: 1 viên/lần, lần ngày
+ Trẻ em trên 6 tuổi 2 viên/lần, 4 lần/ ngày
- Điều trị nhiễm Herpes simplex:
+ Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 1/2 viên/ lần, 5 lần/ ngày, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5 – 10 ngày.
+ Trẻ em dưới 2 tuổi nên dùng hàm lượng khác phù hợp.
- Phòng tại nhiễm Herpes simplex ở người suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hoà liệu pháp.
+ Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 1/2 - 1 viên/ lần, 4 lần/ ngày.
+ Trẻ em dưới 2 tuổi nên dùng hàm lượng khác phù hợp.
- Điều trị thủy đậu và bệnh zona
+ Người lớn: 2 viên/ lần 5 lần/ ngày, trong 7 ngày.
+ Trẻ em dưới 2 tuổi 1/2 viên/ lần, 4 lần/ ngày.
+ Trẻ em 2 – 5 tuổi: 1 viên/lần, lần ngày
+ Trẻ em trên 6 tuổi 2 viên/lần, 4 lần/ ngày
4. Chống chỉ định khi dùng Aciclovir 400mg
Người bệnh dị ứng với aciclovir
5. Thận trọng khi dùng Aciclovir 400mg
Người bệnh suy thận, liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ nên dùng aciclovir cho người mang thai khí lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với người cho con bú.
Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với người cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy báo cáo
8. Tác dụng không mong muốn
Dùng ngắn hạn: Thuốc có thể gây buồn nôn, nôn,
Dùng dài hạn (1 năm): Thuốc có thể gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban da và nhức đầu.
* Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Dùng dài hạn (1 năm): Thuốc có thể gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban da và nhức đầu.
* Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Dùng cùng zidovudin có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
- Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải aciclovir qua ống thận, nên tăng tới 40% và giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của aciclovir
- Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của aciclovir
- Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của aciclovir
- Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải aciclovir qua ống thận, nên tăng tới 40% và giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của aciclovir
- Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của aciclovir
- Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của aciclovir
10. Dược lý
- Aciclovir là một chất tương tự nucleosid, có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes. Để có tác dụng aciclovir phải được phosphoryl hoá thành dạng có hoạt tính là aciclovir triphosphat Ở bước đầu tiên, aciclovir được chuyển thành aciclovir monophosphat nhờ enzyme của virus thymidinkinase, sau đó chuyển tiếp thành aciclovir diphosphat và triphosphat do enzyme của tế bào. Aciclovir triphosphat lai chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường.
- Tác dụng của aciclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 và kém hơn ở virus Herpes simplextyp 2, virus Varicella zoster, tác dụng yếu nhất trên cytomegalovirus
- Tác dụng của aciclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 và kém hơn ở virus Herpes simplextyp 2, virus Varicella zoster, tác dụng yếu nhất trên cytomegalovirus
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bon chốn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiên.
Xử trí: Thẩm tích máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc cho truyền nước và điện giải.
Xử trí: Thẩm tích máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc cho truyền nước và điện giải.
12. Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng