Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Algelstad
Aluminium phosphate gel 20%.
2. Công dụng của Algelstad
Viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày – tá tràng, kích ứng dạ dày, các triệu chứng thừa acid (như ợ nóng, ợ chua, tiết nhiều acid).
Những rối loạn của dạ dày do những thuốc khác, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotin, cà phê, kẹo, hoặc những thực phẩm nhiều gia vị.
Các biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (Morbus Crohn).
Những rối loạn của dạ dày do những thuốc khác, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotin, cà phê, kẹo, hoặc những thực phẩm nhiều gia vị.
Các biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (Morbus Crohn).
3. Liều lượng và cách dùng của Algelstad
Liều dùng: 1 – 2 gói, giữa các bữa ăn hoặc khi thấy khó chịu
Cách dùng: Đường uống
Cách dùng: Đường uống
4. Chống chỉ định khi dùng Algelstad
Bệnh nhân quá mẫn với thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Algelstad
Không dùng liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận, phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú.
Phụ nữ cho con bú.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Aluminium phosphate có thể dùng được cho phụ nữ có thai nhưng tránh dùng liều cao lâu dài.
Phụ nữ cho con bú: Mặc dù một lượng nhỏ aluminium được bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
Phụ nữ cho con bú: Mặc dù một lượng nhỏ aluminium được bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
7. Tác dụng không mong muốn
Táo bón; liều cao có thể gây tắc ruột.
8. Tương tác với các thuốc khác
- Aluminium phosphate có thể làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu của các thuốc dùng đồng thời, do làm thay đổi thời gian dịch chuyển qua đường dạ dày - ruột, hoặc do liên kết hoặc tạo phức với thuốc. Tetracyclin tạo phức với aluminium phosphate, do vậy khi dùng tetracyclin phải cách 1-2 giờ trước hoặc sau khi dùng Algelstad.
- Aluminium phosphate làm giảm hấp thu của digoxin, indomethacin, các muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen.
- TL Aluminium phosphate làm tăng hấp thu của dịcoumarol, pseudoephedrin, diazepam.
- Aluminium phosphate làm tăng pH nước tiểu, do đó làm giảm thải trừ các thuốc kiềm yếu (amphetamin, quinidin) và tăng thải trừ các thuốc acid yếu (aspirin).
- Liina Gumedan Độ hấp thu của aluminium qua đường tiêu hóa có thể tăng nếu dùng chung với các citrat hay acid ascorbic.
- Aluminium phosphate làm giảm hấp thu của digoxin, indomethacin, các muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen.
- TL Aluminium phosphate làm tăng hấp thu của dịcoumarol, pseudoephedrin, diazepam.
- Aluminium phosphate làm tăng pH nước tiểu, do đó làm giảm thải trừ các thuốc kiềm yếu (amphetamin, quinidin) và tăng thải trừ các thuốc acid yếu (aspirin).
- Liina Gumedan Độ hấp thu của aluminium qua đường tiêu hóa có thể tăng nếu dùng chung với các citrat hay acid ascorbic.
9. Dược lý
Thuốc kháng acid dạ dày dưới dạng gel nhôm phosphat. Gel dạng keo tạo một màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hóa. Lớp màng bảo vệ gồm nhôm phosphat phân tán mịn làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài và làm bệnh nhân dễ chịu ngay.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
11. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.