Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Alphachymotripsin APCO
Chymotrypsin 42.00UI.
Tá dược vừa đủ 1 viên
Tá dược vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Alphachymotripsin APCO
Kháng viêm dạng men và chống phù nề: phù nề sau chấn thương hay sau phẫu thuật (tổn thương mô mềm, chấn thương cấp, bong gân, dập tím mô, khối tụ máu, bầm máu, nhiễm trùng, phù nề mí mắt, chuột rút & chấn thương thể thao)
3. Liều lượng và cách dùng của Alphachymotripsin APCO
Cách dùng: có thể dùng lúc đói hoặc no
Liều dùng:
- Uống: 2 viên x 3 hoặc 4 lần/ngày, nên uống với nhiều nước (khoảng 240ml) nhằm giúp gia tăng hoạt tính men.
- Ngậm dưới lưỡi: 4 - 6 viên chia đều tỏng ngày, để thuốc tan từ từ dưới lưỡi.
Liều dùng:
- Uống: 2 viên x 3 hoặc 4 lần/ngày, nên uống với nhiều nước (khoảng 240ml) nhằm giúp gia tăng hoạt tính men.
- Ngậm dưới lưỡi: 4 - 6 viên chia đều tỏng ngày, để thuốc tan từ từ dưới lưỡi.
4. Chống chỉ định khi dùng Alphachymotripsin APCO
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm
- Chymotripsine là chống chỉ định ở những bệnh nhân suy giảm alpha 1 antitrypsine. Nói chung, bệnh nhân COPD, đặc biệt là khí phế thũng và bệnh nhân có hội chứng thận hư cũng có thể là ứng viên giảm alpha 1 antitrypsine.
- Chymotripsine là chống chỉ định ở những bệnh nhân suy giảm alpha 1 antitrypsine. Nói chung, bệnh nhân COPD, đặc biệt là khí phế thũng và bệnh nhân có hội chứng thận hư cũng có thể là ứng viên giảm alpha 1 antitrypsine.
5. Thận trọng khi dùng Alphachymotripsin APCO
Chymotrypsine nói chung dung nạp tốt và không liên quan đến bất kỳ tác dụng phụ đáng kể nào.
Những người không nên sử dụng liệu pháp enzyme bao gồm những người có rối loạn đông máu di truyền nhu bệnh hemophilia, những ngưồi bị rổi loạn đông máu, những người vừa hoặc đã trải qua phẫu thuật, những người điều trị bằng thuốc chống đông, bất cứ ai bị dị ứng protein và phụ nữ mang thai hoặc những người cho con bú, bệnh nhân có loét dạ dày.
Những người không nên sử dụng liệu pháp enzyme bao gồm những người có rối loạn đông máu di truyền nhu bệnh hemophilia, những ngưồi bị rổi loạn đông máu, những người vừa hoặc đã trải qua phẫu thuật, những người điều trị bằng thuốc chống đông, bất cứ ai bị dị ứng protein và phụ nữ mang thai hoặc những người cho con bú, bệnh nhân có loét dạ dày.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chymotrypsine không nên dùng cho phu nữ mang thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo nào.
8. Tác dụng không mong muốn
Thoáng qua (biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều): thay đổi sắc da, cân nặng, mùi phân, đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn.
Liều cao: dị ứng nhẹ (đỏ da).
Liều cao: dị ứng nhẹ (đỏ da).
9. Tương tác với các thuốc khác
Chymotrypsine thuờng được sử dụng kết hợp với các enzym khác để tăng cường khà năng điều trị của nó. Ngoài ra, một chể độ ăn uống cân bằng hoặc sử dụng chất bổ sung vitamin và khoáng chất được khuyến khích để kích thích hoạt động chymotrypsine.
Một số loại hạt, bao gồm cà jojoba và hạt đậu nành, đã được tìm thấy có chứa các protein úc chế hoạt động của chymotrypsine. Những protein này có thể bị bất hoạt bằng cách đun sôi hạt.
Chymotrypsine không nên dùng cùng với acetylcystein, một loại thuốc được sử dụng để nhầy nhầy trong phổi, và cũng không nên dùng cùng với thuốc chống đông máu (làm loãng máu), vì nó làm tăng tác dụng của chúng.
Một số loại hạt, bao gồm cà jojoba và hạt đậu nành, đã được tìm thấy có chứa các protein úc chế hoạt động của chymotrypsine. Những protein này có thể bị bất hoạt bằng cách đun sôi hạt.
Chymotrypsine không nên dùng cùng với acetylcystein, một loại thuốc được sử dụng để nhầy nhầy trong phổi, và cũng không nên dùng cùng với thuốc chống đông máu (làm loãng máu), vì nó làm tăng tác dụng của chúng.
10. Dược lý
Chymotrypsin (Alpha- Chymotrypsin) là một enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc trên các nối peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm. Thuốc dạng viên được dùng trong chống viêm, chống phù nề các mô mềm do viêm nhiễm, do áp xe, loét hoặc do chấn thương và giúp làm lỏng các dịch tiết nhày của đường hô hấp trên trong các bệnh viêm phổi, viêm xoang, viêm phế quản.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không có thông tin về những triệu chứng tiềm tàng của quá liều chymotrypsine. Nếu nghi ngờ quá liều, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc phòng cấp cứu.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời. Để xa tầm tay trẻ em