Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của AlphaDHG
Chymotrypsin 21 microkatal (Tương đương 4200 USP unit)
Tá dược vừa đủ 1 viên (Compressible sugar, magnesi stearat).
Tá dược vừa đủ 1 viên (Compressible sugar, magnesi stearat).
2. Công dụng của AlphaDHG
Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.
3. Liều lượng và cách dùng của AlphaDHG
Người lớn: Ngậm dưới lưỡi. Mỗi lần 1 - 2 viên, ngày 3 - 4 lần.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng AlphaDHG
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Không sử dụng ở bệnh nhân có nguy cơ giảm alpha - 1 antitrypsine như: bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, khí phế thủng, hội chứng thận hư...
Không sử dụng ở bệnh nhân có nguy cơ giảm alpha - 1 antitrypsine như: bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, khí phế thủng, hội chứng thận hư...
5. Thận trọng khi dùng AlphaDHG
Không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi.
Không dùng chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.
Không dùng chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp nhất là tăng nhất thời nhãn áp. Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
Chymotrypsin có tính kháng nguyên, đôi khi có các phản ứng dị ứng khi dùng liều cao.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chymotrypsin có tính kháng nguyên, đôi khi có các phản ứng dị ứng khi dùng liều cao.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chymotrypsin thường được phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả.
Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein.
Không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.
Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein.
Không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.
10. Dược lý
Chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm. Thuốc được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa tìm thấy tài liệu.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng và ẩm.