Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Anyfen 300mg
Mỗi viên nang mềm chứa Dexibuprofen 300mg
Tá dược: Polyethylen Glycol 400, Natri lauryl sulfat, Gelatin, Glycerin đậm đặc, Methylp hydroxybenzoat, Propyl p-hydroxybenzoat, Ethyl vanilin, Màu vàng số 203, Nước tinh khiết.
Tá dược: Polyethylen Glycol 400, Natri lauryl sulfat, Gelatin, Glycerin đậm đặc, Methylp hydroxybenzoat, Propyl p-hydroxybenzoat, Ethyl vanilin, Màu vàng số 203, Nước tinh khiết.
2. Công dụng của Anyfen 300mg
ANYFEN được chỉ định làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp dễ kích thích, viêm xương – khớp, làm giảm các chứng đau nhẹ và giảm đau do cảm lạnh thông thường, đau lưng, giảm đau sau phẫu thuật, viêm cột sống, nhức đầu, đau răng, đau cơ, đau dây thần kinh, bệnh gút cấp tính, viêm khớp khớ, tổn thương mô mềm (bong gân, thâm tím), và giảm đau thứ cấp trong viêm khớp (viêm gân, viêm bao gân, viêm màng hoạt dịch).
3. Liều lượng và cách dùng của Anyfen 300mg
Người lớn: Sử dụng 300 mg Dexibuprofen, ngày 3 - 4 lần.
Liều tối đa 1.200 mg một ngày.
Trẻ em dưới 30 kg cân nặng, liều tối đa 300 mg một ngày.
Khuyến cáo nên dùng liều nhỏ nhất.
Liều tối đa 1.200 mg một ngày.
Trẻ em dưới 30 kg cân nặng, liều tối đa 300 mg một ngày.
Khuyến cáo nên dùng liều nhỏ nhất.
4. Chống chỉ định khi dùng Anyfen 300mg
- Bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa.
- Bệnh nhân rối loạn huyết học nặng.
- Bệnh nhân rối loạn gan nặng.
- Bệnh nhân rối loạn thận nặng.
- Bệnh nhân cao huyết áp nặng.
- Bệnh nhân suy chức năng tim nặng.
- Bệnh nhân quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân bị hen suyễn, co thắt phế quần khi dùng aspirin, hoặc các phản ứng nhạy cảm khác do aspirin hoặc các tác nhân kháng viêm không steroid khác.
- Bệnh nhân rối loạn huyết học nặng.
- Bệnh nhân rối loạn gan nặng.
- Bệnh nhân rối loạn thận nặng.
- Bệnh nhân cao huyết áp nặng.
- Bệnh nhân suy chức năng tim nặng.
- Bệnh nhân quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân bị hen suyễn, co thắt phế quần khi dùng aspirin, hoặc các phản ứng nhạy cảm khác do aspirin hoặc các tác nhân kháng viêm không steroid khác.
5. Thận trọng khi dùng Anyfen 300mg
- Bệnh nhân có tiền sử bị loét đường tiêu hóa.
- Bệnh nhân có tiễn sử bị rối loạn huyết học.
- Bệnh nhân có tiễn sử bị suy gan và thận.
- Bệnh nhân suy chức năng tim.
- Bệnh nhân cao huyết áp.
- Bệnh nhân có tiễn sử quá mẫn.
- Bệnh nhân bị bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE) và bệnh mô liên kết hỗn hợp (MCTD).
- Bệnh nhân bị viêm loét ruột kết.
- Bệnh nhân ung thư dạ dày.
- Bệnh Crohn's.
- Người già, trẻ em, trẻ nhỏ.
- Bệnh nhân có tiễn sử bị rối loạn huyết học.
- Bệnh nhân có tiễn sử bị suy gan và thận.
- Bệnh nhân suy chức năng tim.
- Bệnh nhân cao huyết áp.
- Bệnh nhân có tiễn sử quá mẫn.
- Bệnh nhân bị bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE) và bệnh mô liên kết hỗn hợp (MCTD).
- Bệnh nhân bị viêm loét ruột kết.
- Bệnh nhân ung thư dạ dày.
- Bệnh Crohn's.
- Người già, trẻ em, trẻ nhỏ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Cho đến nay, không có những nghiên cứu đẩy đủ và có kiểm soát về việc sử dụng
Dexibuprofen ở phụ nữ mang thai, vì vậy chỉ nên sử dụng trong thời gian mang thai khi thật cần thiết.
Đã ghi nhận các thuốc NSAIDs khác gây tổn tại tuần hoàn thai nhi.
Nghiên cứu khả năng sinh sản ở chuột cống ở thời kỳ cuối của giai đoạn mang thai, ghi nhận Dexibuprofen làm hẹp ống động mạch.
Do Dexibuprofen bài tiết được qua sữa, Dexibuprofen được khuyến cáo không dùng cho bà mẹ cho con bú.
Dexibuprofen ở phụ nữ mang thai, vì vậy chỉ nên sử dụng trong thời gian mang thai khi thật cần thiết.
Đã ghi nhận các thuốc NSAIDs khác gây tổn tại tuần hoàn thai nhi.
Nghiên cứu khả năng sinh sản ở chuột cống ở thời kỳ cuối của giai đoạn mang thai, ghi nhận Dexibuprofen làm hẹp ống động mạch.
Do Dexibuprofen bài tiết được qua sữa, Dexibuprofen được khuyến cáo không dùng cho bà mẹ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trong quá trình diéu trị bằng Dexibuprofen, khả năng phản ứng của bệnh nhân có thể bị suy giảm nếu xuất hiện các tác dụng không mong muốn như nhức đầu, rối loạn ý thức. Do đó cần phải thật thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc. Trong trường hợp dùng Dexibuprofen đơn liều hoặc dùng trong thời gian ngắn thường không có lưu ý gì đặc biệt.
8. Tác dụng không mong muốn
- Sốc: Hiếm khi xảy ra sốc, nên theo dõi cẩn thận. Nếu có bất kỳ triệu chứng nào xảy ra, nên ngưng dùng thuốc và/hoặc tiến hành điều trị thích hợp.
- Huyết học: Hiếm khi xảy ra giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, thiếu máu không tái tạo, ban xuất huyết, ban xuất huyết dị ứng, và làm giảm hemoglobin. Nên theo dõi cẩn thận, nếu có bất kỳ triệu chứng nào xảy ra nên ngưng dùng thuốc và tiến hành điều trị thích hợp.
- Hệ tiêu hoá: Loét đường tiêu hoá (có hoặc không xuất huyết hoặc thủng ruột), tổn thương thực quần, xuất huyết nhưng không loét hiếm khi xảy ra. Nếu có bất kỳ triệu chứng nào xẩy ra, nên ngưng điều trị. Đôi khi, chán ăn, buôn nôn, nôn mửa, đau bụng, khó tiêu tiêu chảy, khó ở, hiếm khi xảy ra hiện tượng khát nước, viêm miệng, trướng bụng, táo bón
- Da: Hiếm khi xảy ra hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng Lyell's (bong biểu bì độc cấp). Nếu xảy ra, nên ngưng điều trị.
- Gan: Hiếm khi bị vàng da và đôi khi có xảy ra hiện tượng tăng GOT, GPT, AL-P và các triệu chứng biểu hiện.
- Mẫn cảm: Hiếm khi bị co thắt phế quản, phát ban va eczema. Đôi khi, phát ban và ngứa có thể xảy ra. Nếu xảy ra, nên ngưng điều trị.
- Hệ giác quan (cơ quan cảm giác): Hiếm khi bị rối loạn thị giác (mỡ, ám điểm), câm điếc, ù tai và loạn vị giác. Nếu xảy ra, nên ngưng điểu trị.
- Hệ thần kinh trung ương: Hiếm khi gây viêm màng não do virut, đau đầu, buồn nôn, nôn mửa, mất ngủ, sốt và rối loạn ý thức có thể xảy ra, nên ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ. Nên đặc biệt lưu ý đối với các bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE) và bệnh mô liên kết hỗn hợp (MCTD).
- Hệ tuần hoàn: Hiếm khi bị tăng huyết áp, huyết áp giảm và đánh trống ngực có thể xảy ra.
- Thận: Hiếm khi xảy ra suy thận cấp, giảm niệu, huyết niệu, protein niệu, BUN, tăng creatinin máu, tăng kali huyết, nếu xẩy ra nên ngưng dùng thuốc và tiến hành điều trị thích hợp. Có thể giầm thể tích nước tiểu, phù toàn thân, có thể xây ra.
- Hệ tim mạch: Suy tìm xung huyết ở những bệnh nhân có bệnh lý chức năng tìm, cao huyết áp, đánh trống ngực.
- Khác: Đôi khi bị phù mặt, hiếm khi bị sốt, khó ở.
* Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải trong sử dụng thuốc.
- Huyết học: Hiếm khi xảy ra giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, thiếu máu không tái tạo, ban xuất huyết, ban xuất huyết dị ứng, và làm giảm hemoglobin. Nên theo dõi cẩn thận, nếu có bất kỳ triệu chứng nào xảy ra nên ngưng dùng thuốc và tiến hành điều trị thích hợp.
- Hệ tiêu hoá: Loét đường tiêu hoá (có hoặc không xuất huyết hoặc thủng ruột), tổn thương thực quần, xuất huyết nhưng không loét hiếm khi xảy ra. Nếu có bất kỳ triệu chứng nào xẩy ra, nên ngưng điều trị. Đôi khi, chán ăn, buôn nôn, nôn mửa, đau bụng, khó tiêu tiêu chảy, khó ở, hiếm khi xảy ra hiện tượng khát nước, viêm miệng, trướng bụng, táo bón
- Da: Hiếm khi xảy ra hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng Lyell's (bong biểu bì độc cấp). Nếu xảy ra, nên ngưng điều trị.
- Gan: Hiếm khi bị vàng da và đôi khi có xảy ra hiện tượng tăng GOT, GPT, AL-P và các triệu chứng biểu hiện.
- Mẫn cảm: Hiếm khi bị co thắt phế quản, phát ban va eczema. Đôi khi, phát ban và ngứa có thể xảy ra. Nếu xảy ra, nên ngưng điều trị.
- Hệ giác quan (cơ quan cảm giác): Hiếm khi bị rối loạn thị giác (mỡ, ám điểm), câm điếc, ù tai và loạn vị giác. Nếu xảy ra, nên ngưng điểu trị.
- Hệ thần kinh trung ương: Hiếm khi gây viêm màng não do virut, đau đầu, buồn nôn, nôn mửa, mất ngủ, sốt và rối loạn ý thức có thể xảy ra, nên ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ. Nên đặc biệt lưu ý đối với các bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE) và bệnh mô liên kết hỗn hợp (MCTD).
- Hệ tuần hoàn: Hiếm khi bị tăng huyết áp, huyết áp giảm và đánh trống ngực có thể xảy ra.
- Thận: Hiếm khi xảy ra suy thận cấp, giảm niệu, huyết niệu, protein niệu, BUN, tăng creatinin máu, tăng kali huyết, nếu xẩy ra nên ngưng dùng thuốc và tiến hành điều trị thích hợp. Có thể giầm thể tích nước tiểu, phù toàn thân, có thể xây ra.
- Hệ tim mạch: Suy tìm xung huyết ở những bệnh nhân có bệnh lý chức năng tìm, cao huyết áp, đánh trống ngực.
- Khác: Đôi khi bị phù mặt, hiếm khi bị sốt, khó ở.
* Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải trong sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Thận trọng khi sử dụng phối hợp với các thuốc thuộc nhóm ức chế men chuyể n angiotensin vì có thể làm giảm tác dụng trị tăng huyết áp.
- Thận trọng khi sử dụng phối hợp với thuốc chống đông nhóm Coumarin (Warfarin) có thể làm tăng tác dụng.
- Thận trọng khi sử dụng phối hợp với Aspirin vì có thể làm giảm tác dụng của Dexibuprofen và NSAIDs khác.
- Không sử dụng phối hợp với Methotrexat vì làm tăng độc tính trên máu của Methotrexat.
- Thận trọng khi sử dụng phối hợp với Furosemid vì có thể làm giảm tác dụng. Bệnh nhân nên được theo dõi các dấu hiệu suy chức năng thận.
- Dexibuprofen làm giảm độ thanh thải lithi ở thận và nồng độ lithi trong huyết tương. Nên theo dõi các triệu chứng độc tính của lithi khi sử dụng chung với lithi.
- Thận trọng khi sử dụng phối hợp với thuốc chống đông nhóm Coumarin (Warfarin) có thể làm tăng tác dụng.
- Thận trọng khi sử dụng phối hợp với Aspirin vì có thể làm giảm tác dụng của Dexibuprofen và NSAIDs khác.
- Không sử dụng phối hợp với Methotrexat vì làm tăng độc tính trên máu của Methotrexat.
- Thận trọng khi sử dụng phối hợp với Furosemid vì có thể làm giảm tác dụng. Bệnh nhân nên được theo dõi các dấu hiệu suy chức năng thận.
- Dexibuprofen làm giảm độ thanh thải lithi ở thận và nồng độ lithi trong huyết tương. Nên theo dõi các triệu chứng độc tính của lithi khi sử dụng chung với lithi.
10. Dược lý
Dexibuprofen là đồng phân quang học S(+) của Ibuprofen, là thuốc kháng viêm không steroid. Cũng như các thuốc kháng viêm không Steroid khác, Dexibuprofen có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn chặn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Dexibuprofen là thuốc an toàn nhất trong các thuốc kháng viêm không steroid.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày, gây nôn, lợi tiểu, cho uống than hoạt hoặc tẩy muối.
Nếu nặng: Thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan hóa và đào thải tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.
Nếu nặng: Thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan hóa và đào thải tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.
12. Bảo quản
Ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.