lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Asthmatin 10 hộp 30 viên

Asthmatin 10 hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc trị hen suyễn
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Montelukast
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Stellapharm
Số đăng ký:VD-26555-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Asthmatin 10

Mỗi viên nén bao phim Asthmatin 10 chứa Montelukast 10 mg (dưới dạng montelukast natri)
Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose, croscarmellose natri, hydroxypropyl cellulose, magnesi stearat, hypromellose 6 cps, macrogol 6000, talc, oxyd såt đỏ, oxyd sắt vàng, titan dioxyd)

2. Công dụng của Asthmatin 10

– Phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn ở người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.
- Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).

3. Liều lượng và cách dùng của Asthmatin 10

Cách dùng
Asthmatin nên uống một lần mỗi ngày. Đối với bệnh hen suyễn, nên uống thuốc vào buổi tối. Đối với bệnh viêm mũi dị ứng, thời gian uống thuốc có thể cá nhân hóa để phù hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân. Những bệnh nhân vừa bị hen suyễn vừa bị viêm mũi dị ứng chỉ nên uống 1 viên mỗi ngày vào buổi tối.
Liễu dùng
- Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 10 mg x 1 lần/ngày.
- Trẻ em 6 – 14 tuổi bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 5 mg x 1 lần/ngày.
- Trẻ em 2 – 5 tuổi bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 4 mg x 1 lần/ngày.
- Trẻ em 12 – 23 tháng tuổi bị hen suyễn: 4 mg x 1 lần/ngày.
- Trẻ em 6 – 23 tháng tuổi viêm mũi dị ứng quanh năm: 4 mg x 1 lần/ngày.
Tính an toàn và hiệu quả điều trị ở trẻ dưới 6 tháng tuổi bị viêm mũi dị ứng quanh năm và ở trẻ dưới 12 tháng tuổi bị hen suyễn chưa được xác lập.

4. Chống chỉ định khi dùng Asthmatin 10

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Asthmatin 10

- Co thắt phế quản trong cơn hen suyễn cấp.
- Nên khuyên bệnh nhân có sẵn thuốc cấp cứu thích hợp
Có thể tiếp tục điều trị bằng montelukast trong lúc cơn hen suyễn cấp trầm trọng.
- Trong khi có thể giảm liều corticosteroid dạng xịt từ từ dưới sự giám sát y tế, không nên dùng montelukast thay thể đột ngột cho corticosteroid dạng xịt hoặc dạng uống.
- Không nên dùng montelukast như một liệu pháp đơn trị đề điều trị và kiểm soát sự co thắt phế quản do hoạt động. Những bệnh nhân bị hen suyễn nặng thêm sau khi hoạt động nên tiếp tục chế độ điều trị thường dùng với các thuốc chủ vận beta dạng xịt để phòng ngừa và có thể dùng thuốc chủ vận beta dạng xịt có tác động ngắn để cấp cứu.
- Những bệnh nhân nhạy cảm với aspirin nên tránh tiếp tục dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid trong khi dùng montelukast. Mặc dù montelukast có hiệu lực trong việc cải thiện chức năng đường hô hấp ở những người bị hen suyễn nhạy cảm với aspirin, nhưng chưa chứng tỏ loại bỏ được đáp ứng gây co phế quản do aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác ở những bệnh nhân hen suyễn nhạy cảm với aspirin.
– Những bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu Lạpp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose,

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu về sự sinh sản ở động vật không luôn luôn dự đoán được đáp ứng ở người chỉ nên dùng montelukast nếu thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Chưa biết montelukast có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trong khi dùng montelukast ở người mẹ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Montelukast được cho là không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên một số trường hợp hiếm gặp gây buồn ngủ, chóng mặt

8. Tác dụng không mong muốn

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
Rất thường gặp: Nhiễm trùng hô hấp trên.
Máu và bạch huyết
Hiếm gặp Gia tăng xu hướng chảy máu.
Hệ miễn dịch
Rất thường gặp: Các phản ứng quá mẫn bao gồm phản vệ.
Rất hiếm gặp: Sự thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.
Tâm thần
– Ít gặp: Bất thường về giấc mơ như ác mộng, mất ngủ, mộng du, lo âu, kích động bao gồm hành vi gây hấn hay thù địch, trầm cảm, chứng quá hiếu động tâm thần vận động (bao gồm tính dễ bị kích thích, bồn chồn, run).
- Hiếm gặp: Rối loạn chủ ý, suy giảm trí nhớ.
- Rất hiếm gặp: Ảo giác, mất phương hướng, suy nghĩ và hành vi tự tử.
Thần kinh
It gặp: Hoa mắt, ngủ lơ mơ, dị cảmlgiảm cảm giác, động kinh.
Tim mạch
Hiếm gặp: Đánh trống ngực. Hỗ hấp, ngục và trung thất
– Ít gặp: Chảy máu cam.
– Rất hiếm gặp: Hội chứng Churg-Strauss (CSS), tăng bạch cầu ưa eosin ở phổi.
Tiêu hóa
Thường gặp: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn.
– Ít gặp: Khô miệng, khó tiêu
Gan-mật
- Thường gặp: Tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST).
– Rất hiếm gặp: Viêm gan (như ứ mật, ung thư tế bào gan, và tổn thương gan hỗn hợp).
Da và mô dưới da
Thường gặp: Ban.
– Ít gặp: Bầm tím, mày đay, ngứa.
– Hiếm gặp: Phù mạch.
– Rất hiếm gặp: Hồng ban nút, hồng ban đa dạng.
Cơ - xương và mô liên kết
It gặp: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút cơ bắp.
Toàn thân
– Thường gặp: Sốt.
– Ít gặp: Suy nhược/ mệt mỏi, khó chịu, phù.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Trong các nghiên cứu tương tác thuốc, liều lâm sàng khuyến cáo của montelukast không có ảnh hưởng quan trọng về mặt lâm sàng trên dược động học của các thuốc sau: Theophyllin, prednison, prednisolon, thuốc ngừa thai dang uống (ethinylestradiol/ norethindron 35/1), terfenadin, digoxin và warfarin.
– Diện tích dưới đường cong (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% ở những người dùng đồng thời với phenobarbital. Do montelukast được chuyển hóa bởi CYP 344, 2C8 và 2C9, nên dùng thận trọng, đặc biệt ở trẻ em, khi dùng đồng thời với các chất cảm ứng CYP 3A4, 2C8 và 2C9 như phenytoin, phenobarbital và rifampicin.
– Các nghiên cứu in vitro cho thấy montelukast là chất ức chế mạnh CYP 2C8. Tuy nhiên, thông tin từ một nghiên cứu tương tác thuốc trên lâm sàng liên quan giữa montelukast và rosiglitazon (chất nền thăm dò đại diện cho các thuốc chuyển hóa chủ yếu bởi CYP 2C8) đã chứng minh montelukast không ức chế CYP 2C8 in vivo. Do đó, không đoán trước được montelukast có làm thay đổi đáng kể sự chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa bởi enzym này (như paclitaxel, rosiglitazon và repaglinid).

10. Dược lý

Các leukotrien cystein (LTC4, LTD4, LTE4,) là sản phẩm của sự chuyển hóa acid arachidonic và được phóng thích từ nhiều tế bào khác nhau, bao gồm tế bào mast và bạch cầu ái toan. Các eicosanoid này gắn kết với các thụ thể leukotrien cystein (CysLT). Thu the CysLT typ-1 (CysLT₁) được tìm thấy trong đường hô hấp ở người (gồm các tế bào cơ trơn và các đại thực bào ở đường hô hấp) và trên các tế bào gây viêm khác (gồm bạch cầu ái toan và một số tế bào thần tủy). CysLTs có tương quan với bệnh lý hen suyễn và viêm mũi dị ứng. Trong bệnh hen suyễn, các ảnh hưởng gián tiếp của leukotrien gồm phù đường hô hấp, co cơ trơn và làm biến đổi hoạt động tế bào liên quan đến tiến trình gây viêm. Trong bệnh viêm mũi dị ứng CysLTs được phóng thích từ niêm mạc mũi sau khi phơi nhiễm dị ứng nguyên trong cả hai phản ứng pha sớm và pha muộn kèm theo các triệu chứng viêm mũi dị ứng Sự kích thích trong mũi do CysLTS cho thấy làm tăng sức đề kháng đường hô hấp qua mũi và tăng các triệu chứng nghẹt mũi.
Montelukast là một chất có hoạt tính đường uống gắn kết với thụ thể CysLT, với ái lực và tính chọn lọc cao (hơn là các thụ thể được lý trọng yếu khác ở đường hô hấp, như thụ thể prostanoid, cholinergic hoặc beta-adrenergic). Montelukast ức chế tác động sinh lý của LTD4 tại thụ thể CysLT, mà không có bất kỳ hoạt tính chủ vận nào.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Không có thông tin đặc biệt trong điều trị quá liều montelukast. Trong các nghiên cứu về hen suyễn mãn tính, montelukast được dùng ở liều lên đến 200 mg/ngày cho những bệnh nhân người lớn trong 22 tuần và trong các nghiên cứu ngắn hạn, 900 mg/ngày cho bệnh nhân trong khoảng 1 tuần mà không có phản ứng không mong muốn nghiêm trọng về mặt lâm sàng. Trong trường hợp quá liều, có thể dùng các biện pháp hỗ trợ thông thường, như loại trừ các chất không hấp thu ở đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và khởi đầu điều trị nâng đỡ nếu cần thiết
- Có báo cáo về quá liều cấp xảy ra ở bệnh nhân trẻ em dùng montelukast ít nhất 150 mg/ngày. Các phát hiện lâm sàng và thực nghiệm phù hợp với mô tả sơ lược về tính an toàn ở những bệnh nhân người lớn và trẻ em lớn. Không có tác dụng không mong muốn nào được báo cáo trong đa số các trường hợp quá liều. Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là khát nước, buồn ngủ, giãn đồng tử, chứng tăng vận động và đau bụng.
- Chưa biết montelukast có được loại trừ bằng cách thầm tách màng bụng hoặc thẩm tách máu hay không.

12. Bảo quản

Trong bao bì kin, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

7
3
0
0
0