Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Astmodil 4mg
Montelukast 4mg
2. Công dụng của Astmodil 4mg
Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên, bao gồm dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức.
Làm giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
Làm giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
3. Liều lượng và cách dùng của Astmodil 4mg
Cách dùng
Thuốc được uống mỗi ngày 1 lần lúc no hoặc đói.
Liều dùng
Để chữa hen, nên uống thuốc vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng bệnh nhân.
Đối với người bệnh vừa bị hen vừa bị viêm mũi dị ứng, nên uống mỗi ngày 1 viên vào buổi tối.
Bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1-2 viên
Trẻ em 6 đến 14 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên
Trẻ em 2 đến 5 tuổi bị hen và hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên
Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm: mỗi ngày 1 viên
Thuốc được uống mỗi ngày 1 lần lúc no hoặc đói.
Liều dùng
Để chữa hen, nên uống thuốc vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng bệnh nhân.
Đối với người bệnh vừa bị hen vừa bị viêm mũi dị ứng, nên uống mỗi ngày 1 viên vào buổi tối.
Bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1-2 viên
Trẻ em 6 đến 14 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên
Trẻ em 2 đến 5 tuổi bị hen và hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên
Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm: mỗi ngày 1 viên
4. Chống chỉ định khi dùng Astmodil 4mg
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Astmodil 4mg
Không nên dùng đồng thời sản phẩm khác chứa thành phần tương tự montelukast.
Không sử dụng điều trị cơn suyễn cấp.
Không thay thế đột ngột corticosteroid uống/hít bằng Montelukast.
Theo dõi chặt chẽ lâm sàng khi giảm liều corticosteroid đường toàn thể ở người dùng Montelukast.
Không dung nạp galactose, khiếm khuyết lactase Lapp, kém hấp thu glucose-galactose: Không nên dùng.
Phụ nữ có thai, cho con bú.
Khi lái xe, vận hành máy móc.
Không sử dụng điều trị cơn suyễn cấp.
Không thay thế đột ngột corticosteroid uống/hít bằng Montelukast.
Theo dõi chặt chẽ lâm sàng khi giảm liều corticosteroid đường toàn thể ở người dùng Montelukast.
Không dung nạp galactose, khiếm khuyết lactase Lapp, kém hấp thu glucose-galactose: Không nên dùng.
Phụ nữ có thai, cho con bú.
Khi lái xe, vận hành máy móc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không xuất hiện tác động xấu đến quá trình mang thai hoặc sự phát triển của thai nhi. Tuy nhiên, những nghiên cứu trên người vẫn còn nhiều hạn chế. Do đó, chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết và phải có chỉ định của bác sĩ.
- Chưa có đầy đủ bằng chứng khẳng định Montelukast có khả năng bài tiết qua sữa mẹ hay không. Cần thận trọng sử dụng thuốc trong giai đoạn này.
- Chưa có đầy đủ bằng chứng khẳng định Montelukast có khả năng bài tiết qua sữa mẹ hay không. Cần thận trọng sử dụng thuốc trong giai đoạn này.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Đã có báo cáo về tác dụng phụ buồn ngủ, chóng mặt trong quá trình dùng thuốc. Vì vậy, thận trọng khi kê đơn cho các đối tượng trên.
8. Tác dụng không mong muốn
Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
Tăng xuất huyết.
Phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ, thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.
Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh.
Đánh trống ngực.
Chảy máu cam.
Tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa.
Tăng ALT, AST huyết thanh, viêm gan (kể cả ứ mật, viêm tế bào gan, tổn thương gan hỗn hợp).
Phù mạch, bầm tím, nổi mề đay, ngứa, phát ban, hồng ban nút.
Đau khớp, đau cơ kể cả chuột rút.
Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù nề, sốt.
Tăng xuất huyết.
Phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ, thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.
Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh.
Đánh trống ngực.
Chảy máu cam.
Tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa.
Tăng ALT, AST huyết thanh, viêm gan (kể cả ứ mật, viêm tế bào gan, tổn thương gan hỗn hợp).
Phù mạch, bầm tím, nổi mề đay, ngứa, phát ban, hồng ban nút.
Đau khớp, đau cơ kể cả chuột rút.
Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù nề, sốt.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thận trọng, đặc biệt ở trẻ em, khi phối hợp tác nhân cảm ứng CYP3A4 (như phenytoin, phenobarbital, rifampicin)
10. Dược lý
Montelukast có tác dụng đối kháng thụ thể Leukotriene (LTRA), làm ngăn chặn hoạt động của Leukotriene D4 trong ống phế quản và phổi. Từ đó làm giảm co thắt các cơ xung quanh đường thở và các tác nhân gây dị ứng. Thuốc được sử dụng trong khó thở, khò khè do hen suyễn và các triệu chứng của viêm mũi dị ứng.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Khi quá liều:
- Một số tác dụng ngoài ý muốn đã được báo cáo như:
+ Đau bụng, nhức đầu, nôn mửa.
+ Tăng động tâm thần.
+ Khát nước.
+ Buồn ngủ,...
- Nếu lỡ dùng quá 1 liều thuốc thì hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn. Trường hợp ngộ độc thuốc xảy ra, đưa ngay người bệnh đến trung tâm y tế gần nhất để được điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ kịp thời.
- Một số tác dụng ngoài ý muốn đã được báo cáo như:
+ Đau bụng, nhức đầu, nôn mửa.
+ Tăng động tâm thần.
+ Khát nước.
+ Buồn ngủ,...
- Nếu lỡ dùng quá 1 liều thuốc thì hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn. Trường hợp ngộ độc thuốc xảy ra, đưa ngay người bệnh đến trung tâm y tế gần nhất để được điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ kịp thời.
12. Bảo quản
Bảo quản dưới 30C, tránh độ ẩm và ánh sáng