Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ayite
Mỗi viên nén tròn bao phim Ayite chứa:
- Rebamipid: 100 mg
- Tá dược: Lactose Monohydrat, tinh bột, cellulose vi tinh thể, Poly Sorbat, Croscarmellose Natri, Magnesi Stearat, Silicon Dioxyd, HPMC 615, PEG 6000, Talc, Titan Dioxyd… vừa đủ 1 viên.
- Rebamipid: 100 mg
- Tá dược: Lactose Monohydrat, tinh bột, cellulose vi tinh thể, Poly Sorbat, Croscarmellose Natri, Magnesi Stearat, Silicon Dioxyd, HPMC 615, PEG 6000, Talc, Titan Dioxyd… vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Ayite
Điều trị loét dạ dày, các thương tổn niêm mạc dạ dày (ăn mòn, chảy máu, đỏ, phù nề) trong viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn
3. Liều lượng và cách dùng của Ayite
Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
Liều thường dùng cho người lớn: 100 mg x 3 lần/ ngày (sáng, chiều và trước khi đi ngủ).
Không có nghiên cứu nào về độ an toàn và hiệu quả với trẻ em vì thế không dùng cho trẻ em.
Liều thường dùng cho người lớn: 100 mg x 3 lần/ ngày (sáng, chiều và trước khi đi ngủ).
Không có nghiên cứu nào về độ an toàn và hiệu quả với trẻ em vì thế không dùng cho trẻ em.
4. Chống chỉ định khi dùng Ayite
Các bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phân nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Ayite
Không có sự khác biệt về tác dụng và tác dụng không mong muốn giữa người già và người trẻ nhưng nên thận trọng với bệnh nhân cao tuổi vì các tác dụng không mong muốn có thể làm giảm chức năng sinh lý.
Để xa tầm tay trẻ em.
Để xa tầm tay trẻ em.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật cần thiết. Ngừng cho con bú khi dùng thuốc vì rebamipid có thể phân bố vào sữa.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Rebamipid có thể gây run chân tay, chóng mặt, ngủ gà… Bệnh nhân cần được cảnh báo không nên lái xe hay vận hành máy móc nếu họ cảm thấy chóng mặt hoặc các triệu chứng liên quan.
8. Tác dụng không mong muốn
Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, rối loạn chức năng gan, vàng da là những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng của Rebamipid. Nguy hiểm nhất là sốc và phản ứng phản vệ, nhưng rất hiếm khi xảy ra.
Các tác dụng không mong muốn khác có thê gặp là phản ứng quá mẫn như ban da, ngứa, mày đay, run chân tay, chóng mặt, ngủ gà, táo bón, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau đầu và rối loạn vị giác. Cũng có thể xảy ra phù hoặc sưng tuyến vú, to vú ở nam giới, rối loạn kinh nguyệt, trống ngực, sốt, đỏ bừng, run lưỡi, thở hỗn hển, tăng BUN, phù.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Các tác dụng không mong muốn khác có thê gặp là phản ứng quá mẫn như ban da, ngứa, mày đay, run chân tay, chóng mặt, ngủ gà, táo bón, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau đầu và rối loạn vị giác. Cũng có thể xảy ra phù hoặc sưng tuyến vú, to vú ở nam giới, rối loạn kinh nguyệt, trống ngực, sốt, đỏ bừng, run lưỡi, thở hỗn hển, tăng BUN, phù.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dùng phối hợp với Taurin hoặc L-Glutamin có thể làm tăng hấp thu của Rebamipid ở ruột lên 4-9 lần. Nên dùng cách xa các thuốc khác 2 giờ để không làm ảnh hưởng đến hấp thu của các thuốc đó.
10. Dược lý
Rebamipid, một thuốc bảo vệ dạ dày, có khả năng tăng cường bài tiết chất nhầy, kích thích prostaglandin ở niêm mạc dạ dày giúp cải thiện cả tốc độ và chất lượng làm lành vết loét và vì thế duy trì sự toàn vẹn của tế bào thành dạ dày khi có tổn thương. Rebamipid còn có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tổn thương cấp tính do nhiều yếu tố gây độc và gây loét khác.
Thuốc còn có tác dụng làm giảm hoạt động của bạch cầu trung tính và tế bào chống viêm bị kích thích bởi NSAID hoặc H. pylori. Chính vì thế rebamipid có thể dùng cho bệnh nhân đang dùng NSAID hoặc đang nhiễm H. pylori.
Sự ức chế các đáp ứng viêm miễn dịch của rebamipid ở các bệnh nhân đang nhiễm H. pylori giúp ngăn chặn quá trình phát triển của viêm dạ dày, bệnh loét đường tiêu hóa và tái phát bệnh và có thể cả ung thư dạ dày. Bên cạnh đó, rebamipid còn giúp tăng cường diệt H. pylori trong các phác đồ điều trị chuẩn.
Thuốc còn có tác dụng làm giảm hoạt động của bạch cầu trung tính và tế bào chống viêm bị kích thích bởi NSAID hoặc H. pylori. Chính vì thế rebamipid có thể dùng cho bệnh nhân đang dùng NSAID hoặc đang nhiễm H. pylori.
Sự ức chế các đáp ứng viêm miễn dịch của rebamipid ở các bệnh nhân đang nhiễm H. pylori giúp ngăn chặn quá trình phát triển của viêm dạ dày, bệnh loét đường tiêu hóa và tái phát bệnh và có thể cả ung thư dạ dày. Bên cạnh đó, rebamipid còn giúp tăng cường diệt H. pylori trong các phác đồ điều trị chuẩn.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều Rebamipid.
12. Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng và nhiệt độ dưới 30°C