lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
BE-STEDY 16  hộp 100 viên

BE-STEDY 16 hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc trị chóng mặt, rối loạn tiền đình
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Betahistine
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Aurobindo Pharma
Số đăng ký:VN-15721-12
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của BE-STEDY 16

Betahistine dihydrochlorid 16mg

2. Công dụng của BE-STEDY 16

Hội chứng Meniere được xác định theo các triệu chứng chủ yếu sau đây:
-Chóng mặt (hoa mắt chóng mặt kèm buồn nôn/nôn).
-Nghe khó hoặc mất thính giác.
-Ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm bên ngoài).
-Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm theo buồn nôn hoặc nôn, thậm chí ngay khi đứng yên).

3. Liều lượng và cách dùng của BE-STEDY 16

-Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc: không dùng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
-Betahistin 8 và 16mg: liều cho người lớn là mỗi ngày 24- 48mg, được chia làm nhiều lần uống trong ngày.
-Viên nén 8mg: 1-2 viên mỗi lần, 3 lần mỗi ngày.
-Viên nén 16mg: ½ – 1 viên mỗi lần, 3 lần mỗi ngày.
-Trẻ em: thuốc không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực.

4. Chống chỉ định khi dùng BE-STEDY 16

Không dùng betahistin nếu bị quá mẫn cảm với hoạt chất hay bất kỳ tá dược nào của thuốc hoặc nếu bị u tuyến thượng thận được biết như u tế bào ưa crôm.

5. Thận trọng khi dùng BE-STEDY 16

Thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử loét tiêu hóa. Trên lâm sàng, thấy có sự không dung nạp betahistin ở một vài bệnh nhân hen phế quản, vì vậy nên thận trọng khi dùng betahistin cho những bệnh nhân này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

-Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc dung betahistin cho phụ nữ có thai. Còn thiếu các nghiên cứu trên thú về ảnh hưởng trên thai kỳ, sự phát triển của phôi/ bào thai, quá trình sinh sản và sự phát triển của trẻ sơ sinh.
-Chưa biết nguy cơ có thể xảy ra cho người. Vì vậy, không nên dùng betahistin trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết.
-Phụ nữ cho con bú: Chưa biết betahistin có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Chưa có nghiên cứu trên thú về sự bài tiết betahistin qua sữa. Nên cân nhắc lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Nên thận trọng dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây ra nhức đầu.

8. Tác dụng không mong muốn

-Đã có báo cáo về một vài tác dụng phụ.
-Hệ thần kinh: thường xảy ra: nhức đầu.
-Hệ tiêu hóa: : thường xảy ra: buồn nôn và khó tiêu.
-Hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn cảm.
-Hệ thần kinh: mất ngủ.
-Hệ tim mạch: đánh trống ngực.
-Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi dung thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

-Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế mono-amineoxidase, thuốc mà được dùng để điều trị trầm cảm hoặc bệnh Parkison, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ vì các thuốc này có thể làm tăng tác dụng của betahistin.
-Betahistin có cấu trúc tương tự như histamin, tương tác thuốc giữa betahistine và kháng histamine có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của một trong số các thuốc này.

10. Dược lý

Betahistin là một chất chủ vận histamin chuyên biệt, hầu như không có tác dụng tại H2. Nó có tác động tại cơ vòng tiền mao mạch trong động mạch cảnh, dẫn đến làm giảm áp suất nội địch

11. Quá liều và xử trí quá liều

Những triệu chứng quá liều betahistin là buồn nôn, nôn, khó tiêu, mất điều hòa và co giật ở liều cao. Các biến chứng nghiêm tọng như cơ giật, biến chứng ở phổi hoặc tim đã được quan sát thấy trong trường hợp quá liều có chủ ý betahistin, đặc biệt là khi kết hợp các thuốc quá liều khác. Điều trị quá liều nên bao gồm biện pháp hỗ trợ tiêu chuẩn

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

8
1
0
0
0