Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Bát Trân Hoàn OPC
-Đảng sâm (Radix Codonopsis pilosulae)32 mg
-Đương quy (Radix Angelicae sinensis)32 mg
-Bạch truật (Rhizoma Atractylodis macrocephalae)32 mg
-Bạch thược (Radix Paeoniae lactiflora)32 mg
-Xuyên khung (Rhizoma Ligustici wallichii)32 mg
-Cam thảo (Radix Glycyrrhiae)24 mg
-Thục địa (Radix Rehmaniae glutinosae praeparata)48 mg
-Đương quy (Radix Angelicae sinensis)32 mg
-Bạch truật (Rhizoma Atractylodis macrocephalae)32 mg
-Bạch thược (Radix Paeoniae lactiflora)32 mg
-Xuyên khung (Rhizoma Ligustici wallichii)32 mg
-Cam thảo (Radix Glycyrrhiae)24 mg
-Thục địa (Radix Rehmaniae glutinosae praeparata)48 mg
2. Công dụng của Bát Trân Hoàn OPC
Điều trị và phòng ngừa một số chứng bệnh thường gặp ở phụ nữ do khí huyết suy yếu gây nên như mệt mỏi, chán ăn, lười nói, khí đoản, sắc mặt vàng, chóng mặt hoa mắt, tim đập hồi hộp.
3. Liều lượng và cách dùng của Bát Trân Hoàn OPC
Liều lượng -Người lớn: uống mỗi lần 10-12 viên, ngày 2 lần.
-Trẻ em: +Từ 7 - dưới 11 tuổi : uống mỗi lần 4 - 6 viên, ngày 2 lần.
+Từ 11 - 16 tuổi : uống mỗi lần 6 - 8 viên, ngày 2 lần.
Cách dùng: Uống sau bữa ăn với nước ấm.
-Trẻ em: +Từ 7 - dưới 11 tuổi : uống mỗi lần 4 - 6 viên, ngày 2 lần.
+Từ 11 - 16 tuổi : uống mỗi lần 6 - 8 viên, ngày 2 lần.
Cách dùng: Uống sau bữa ăn với nước ấm.
4. Chống chỉ định khi dùng Bát Trân Hoàn OPC
-Phụ nữ có thai.
-Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Bát Trân Hoàn OPC
Chưa có báo cáo.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Không sử dụng cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có báo cáo.
Không sử dụng cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có báo cáo.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
8. Tác dụng không mong muốn
Chưa có báo cáo về tác dụng không mong muốn (ADR) khi sử dụng thuốc Bát trân hoàn OPC.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không dùng chung với thuốc cảm.
10. Dược lý
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.