Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của VITAMIN C OPV
Acid ascorbic hàm lượng 200mg.
Tá dược vừa đủ 10ml.
Tá dược vừa đủ 10ml.
2. Công dụng của VITAMIN C OPV
Siro Vitamin C OPV được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:
Phòng ngừa và điều trị bệnh Scorbut và chảy máu do thiếu vitamin C.
Bổ sung vitamin C giúp tăng cường sức đề kháng cho những người thường xuyên bị cảm cúm, mệt mỏi,...
Hỗ trợ điều trị thiếu máu do thiếu sắt.
Phòng ngừa và điều trị bệnh Scorbut và chảy máu do thiếu vitamin C.
Bổ sung vitamin C giúp tăng cường sức đề kháng cho những người thường xuyên bị cảm cúm, mệt mỏi,...
Hỗ trợ điều trị thiếu máu do thiếu sắt.
3. Liều lượng và cách dùng của VITAMIN C OPV
Liều dùng:
Bệnh scorbut:
Dự phòng: Uống ½ ống/ngày.
Điều trị:
Người lớn: Uống 10 - 25ml/ngày, chia thành 1-2 lần/ngày trong ít nhất 2 tuần.
Trẻ em: Uống 5 - 15ml/ngày, chia thành 1-2 lần/ngày trong ít nhất 2 tuần.
Methemoglobin huyết vô căn: Uống 15 - 30ml/ngày, chia thành các liều nhỏ.
Uống để bổ sung dinh dưỡng, tăng sức đề kháng:
Người lớn: Uống 2,5 - 10ml/ngày.
Trẻ nhỏ: Uống 2-5ml/ngày.
Cách dùng:
Sản phẩm được bào chế dưới dạng siro uống.
Lắc kĩ uống thuốc trước khi dùng.
Bệnh scorbut:
Dự phòng: Uống ½ ống/ngày.
Điều trị:
Người lớn: Uống 10 - 25ml/ngày, chia thành 1-2 lần/ngày trong ít nhất 2 tuần.
Trẻ em: Uống 5 - 15ml/ngày, chia thành 1-2 lần/ngày trong ít nhất 2 tuần.
Methemoglobin huyết vô căn: Uống 15 - 30ml/ngày, chia thành các liều nhỏ.
Uống để bổ sung dinh dưỡng, tăng sức đề kháng:
Người lớn: Uống 2,5 - 10ml/ngày.
Trẻ nhỏ: Uống 2-5ml/ngày.
Cách dùng:
Sản phẩm được bào chế dưới dạng siro uống.
Lắc kĩ uống thuốc trước khi dùng.
4. Chống chỉ định khi dùng VITAMIN C OPV
Siro Vitamin C OPV chống chỉ định với các đối tượng quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định sử dụng liều cao đối với:
Những người bị thiếu hụt G6PD.
Người có tiền sử bị sỏi thận.
Người bị bệnh thalassemia.
Phụ nữ có thai (do có thể gây bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh).
Thận trọng khi sử dụng vitamin C liều cao kéo dài vì có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc.
Chống chỉ định sử dụng liều cao đối với:
Những người bị thiếu hụt G6PD.
Người có tiền sử bị sỏi thận.
Người bị bệnh thalassemia.
Phụ nữ có thai (do có thể gây bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh).
Thận trọng khi sử dụng vitamin C liều cao kéo dài vì có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc.
5. Thận trọng khi dùng VITAMIN C OPV
Kiểm tra kĩ hạn sử dụng trước khi dùng thuốc, không sử dụng thuốc đã hết hạn.
Sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ/dược sĩ chỉ định để đạt hiệu quả tốt nhất.
Không tự ý tăng liều, giảm liều, bỏ liều, sử dụng đều đặn hằng ngày, tránh việc quên liều làm giảm tác dụng điều trị.
Trước khi sử dụng cần kiểm tra sự nguyên vẹn của bao bì, nếu ống thuốc bị rò rỉ hoặc có những dấu hiệu bất thường khác thì không được sử dụng.
Sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ/dược sĩ chỉ định để đạt hiệu quả tốt nhất.
Không tự ý tăng liều, giảm liều, bỏ liều, sử dụng đều đặn hằng ngày, tránh việc quên liều làm giảm tác dụng điều trị.
Trước khi sử dụng cần kiểm tra sự nguyên vẹn của bao bì, nếu ống thuốc bị rò rỉ hoặc có những dấu hiệu bất thường khác thì không được sử dụng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Vitamin C đi qua được hàng rào nhau thai, do đó phụ nữ có thai cần thận trọng và sử dụng theo chính xác liều lượng được bác sĩ chỉ định. Không được tự ý tăng liều, do liều quá cao có thể dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
7. Tác dụng không mong muốn
Người sử dụng thuốc Siro Vitamin C OPV có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như: tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, nhức đầu, mất ngủ. Với liều lớn hơn 1g có thể gặp tình trạng tiêu chảy.
Một số tác dụng phụ ít gặp hơn đó là: thiếu máu tan máu, bừng đỏ, suy tim, đau cạnh sườn, co thắt cơ bụng,...
Một số tác dụng phụ ít gặp hơn đó là: thiếu máu tan máu, bừng đỏ, suy tim, đau cạnh sườn, co thắt cơ bụng,...
8. Tương tác với các thuốc khác
Sử dụng kết hợp 200mg vitamin C với 30mg Fe làm tăng khả năng hấp thu Fe qua đường tiêu hóa.
Dùng vitamin C cùng với Aspirin làm tăng thải trừ vitamin C và giảm thải trừ aspirin qua thận.
Vitamin C kết hợp với fluphenazin làm giảm nồng độ fluphenazin trong huyết tương.
Vitamin C sử dụng ở liều cao cũng gây phá hủy Vitamin B12.
Vitamin C cũng gây ảnh hưởng tới kết quả của các xét nghiệm dựa trên phản ứng oxi hóa - khử do tính khử của nó.
Dùng vitamin C cùng với Aspirin làm tăng thải trừ vitamin C và giảm thải trừ aspirin qua thận.
Vitamin C kết hợp với fluphenazin làm giảm nồng độ fluphenazin trong huyết tương.
Vitamin C sử dụng ở liều cao cũng gây phá hủy Vitamin B12.
Vitamin C cũng gây ảnh hưởng tới kết quả của các xét nghiệm dựa trên phản ứng oxi hóa - khử do tính khử của nó.
9. Dược lý
Acid Ascorbic là dạng chủ yếu của vitamin C, tan được trong nước, là một thành phần cực kì quan trọng trong quá trình tổng hợp Collagen và các thành phần của mô liên kết.
Acid ascorbic có khả năng khử trong các phản ứng oxy hóa - khử, là một chất khử trong hệ thống enzyme chuyển hóa thuốc cùng với P450.
Acid ascorbic cũng có tác dụng điều hòa sự hấp thu, dự trữ và vận chuyển Sắt trong cơ thể.
Acid ascorbic cũng là một chất chống oxy hóa giúp loại bỏ các gốc tự do gây độc hại đối với cơ thể.
Cơ thể con người không thể tự tổng hợp được vitamin C mà cần được cung cấp từ nguồn thức ăn dinh dưỡng hằng ngày. Với người trưởng thành, mỗi ngày cơ thể cần được cung cấp từ 30-100mg vitamin C tùy theo nhu cầu của cơ thể.
Các loại hoa quả (cam, chanh, ổi,...) và rau (cà chua, khoai tây,...) có chứa nhiều vitamin C.
Việc thiếu hụt vitamin C có thể dẫn đến các triệu chứng như dễ chảy máu, thành mạch dễ vỡ, thiếu máu, vết thương chậm liền, sức đề kháng suy giảm dẫn đến dễ mắc các bệnh cảm cúm,...
Acid ascorbic có khả năng khử trong các phản ứng oxy hóa - khử, là một chất khử trong hệ thống enzyme chuyển hóa thuốc cùng với P450.
Acid ascorbic cũng có tác dụng điều hòa sự hấp thu, dự trữ và vận chuyển Sắt trong cơ thể.
Acid ascorbic cũng là một chất chống oxy hóa giúp loại bỏ các gốc tự do gây độc hại đối với cơ thể.
Cơ thể con người không thể tự tổng hợp được vitamin C mà cần được cung cấp từ nguồn thức ăn dinh dưỡng hằng ngày. Với người trưởng thành, mỗi ngày cơ thể cần được cung cấp từ 30-100mg vitamin C tùy theo nhu cầu của cơ thể.
Các loại hoa quả (cam, chanh, ổi,...) và rau (cà chua, khoai tây,...) có chứa nhiều vitamin C.
Việc thiếu hụt vitamin C có thể dẫn đến các triệu chứng như dễ chảy máu, thành mạch dễ vỡ, thiếu máu, vết thương chậm liền, sức đề kháng suy giảm dẫn đến dễ mắc các bệnh cảm cúm,...
10. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, thoáng mát.
Vitamin C bị sẫm màu dần khi tiếp xúc với ánh sáng, nên tránh để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào thuốc.
Dung dịch thuốc bị oxy hóa trong không khí do đó nên sử dụng ngay sau khi bóc ống thuốc, và bảo quản trong bao bì kín nếu chia liều sử dụng nhiều lần.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Vitamin C bị sẫm màu dần khi tiếp xúc với ánh sáng, nên tránh để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào thuốc.
Dung dịch thuốc bị oxy hóa trong không khí do đó nên sử dụng ngay sau khi bóc ống thuốc, và bảo quản trong bao bì kín nếu chia liều sử dụng nhiều lần.
Tránh xa tầm tay trẻ em.