Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Tomikan
Cho một viên nén bao phim:
504 mg cao khô tương đương: Thục địa (Radix Angelicae sinensis) 1050mg, Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 630mg, Đỗ trọng (Cortex Eucommiae) 630mg, Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 315mg, Nhân sâm (Radix Ginseng) 840mg, Hoài sơn (Tuber Dioscoreae persimilis) 630mg, Câu kỷ tử (Fructus Lycii) 630mg, Sơn thù (Fructus Corni officinalis) 315mg. Tá dược vừa đủ 1 viên.
504 mg cao khô tương đương: Thục địa (Radix Angelicae sinensis) 1050mg, Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 630mg, Đỗ trọng (Cortex Eucommiae) 630mg, Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 315mg, Nhân sâm (Radix Ginseng) 840mg, Hoài sơn (Tuber Dioscoreae persimilis) 630mg, Câu kỷ tử (Fructus Lycii) 630mg, Sơn thù (Fructus Corni officinalis) 315mg. Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Tomikan
Bồi bổ cơ thể. Trị các chứng thận dương suy, lãnh cảm, di tinh, tiểu đêm, tiểu nhiều, đau lưng, mỏi gối, cơ thể suy nhược, kém ăn, ít ngủ, tóc bạc, tai ù, chân tay tê lạnh.
3. Liều lượng và cách dùng của Tomikan
- Trị các bệnh về thận dương suy:
Người lớn: ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên
Trẻ em từ 10-15 tuổi: ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.
- Bồi bổ cơ thể trợ dương: uống 1 viên/lần vào buổi sáng.
Người lớn: ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên
Trẻ em từ 10-15 tuổi: ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.
- Bồi bổ cơ thể trợ dương: uống 1 viên/lần vào buổi sáng.
4. Chống chỉ định khi dùng Tomikan
Phụ nữ có thai, trẻ em dưới 10 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Tomikan
Người cao huyết áp.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không sử dụng cho phụ nữ có thai.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc thường không gây ảnh hưởng
8. Tác dụng không mong muốn
Chưa có báo cáo
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Khi dùng thuốc quá liều có thể gặp một số tác dụng phụ. Sử dụng đúng liều tác dụng phụ sẽ hết.
11. Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C.