lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Bột đông khô pha tiêm Luotai KPC hộp 1 lọ

Bột đông khô pha tiêm Luotai KPC hộp 1 lọ

Danh mục:Thuốc tác động lên tim mạch
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Bột đông khô pha tiêm
Thương hiệu:KPC
Số đăng ký:VN-18348-14
Nước sản xuất:Trung Quốc
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Luotai KPC

Saponin

2. Công dụng của Luotai KPC

Đột quỵ, liệt nửa người, nhồi máu do xơ vữa động mạch và huyết khối. Di chứng của bệnh mạch máu não. Rối loạn tiền đình như đau đầu, chóng mặt, hoa mắt…. Tắc nghẽn mạch máu võng mạc do huyết khối. Bệnh tim mạch như đau ngực, đau thắt ngực…

3. Liều lượng và cách dùng của Luotai KPC

Cách dùng Hòa tan bột Luotai pha tiêm với dung môi đặc hiệu trước khi sử dụng. Liều dùng Truyền tĩnh mạch: Truyền tĩnh mạch chậm 200-400 mg Panax notoginseng saponins mỗi ngày sau khi pha loãng với 200 - 500 ml dung dịch NaCl 0,9% ( 30 - 60 giọt/phút) Tiêm tĩnh mạch: Tiêm tĩnh mạch chậm 200 mg Panax notoginseng saponins mỗi ngày sau khi pha loãng với 40 - 60 ml dung dịch NaCl 0,9%, trong vòng 10 - 20 phút Mỗi đợt điều trị kéo dài 15 ngày. Đợt điều trị thứ 2 có thể bắt đầu sau đợt điều trị thứ nhất 1 - 3 ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Luotai KPC

Pha cấp của bệnh xuất huyết não. Bệnh nhân dị ứng với Panax ginseng và Panax notoginseng. Bệnh nhân có phản ứng dị ứng mạnh với cồn.

5. Thận trọng khi dùng Luotai KPC

Phụ nữ mang thai. Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện hiện tượng đỏ ở vùng đầu hoặc sưng phồng nhẹ ở đầu tuy nhiên tình trạng này không ảnh hưởng đến việc điều trị. Không cần dừng thuốc khi xuất hiện tình trạng nổi mẩn nhẹ tuy nhiên cần ngừng điều trị ngay lập tức nếu thấy tình trạng nổi mẩn trầm trọng và phải có liệu pháp xử lý thích hợp.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không nên lái xe hoặc làm việc ở độ cao trong thời gian sử dụng thuốc

8. Tác dụng không mong muốn

Khô họng, đỏ mặt, đánh trống ngực, nổi mẩn có thể xảy ra và sẽ hết sau sau khi ngừng điều trị. Rất hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ

10. Dược lý

Dược lực học Chống thiếu máu não, giảm tỉ lệ đột quỵ gây ra bởi tổn thương do hiện tượng tưới máu lại vùng não bị thiếu máu, làm giảm phù não và giảm Ca trong mô não bị thiếu máu. Tăng cường dòng máu não – tim, gây giãn mạch máu não – tim, cải thiện huyết động học. Ức chế sự tạo huyết khối (tỉ lệ ức chế đạt 92,1%) và cải thiện hoạt tính của t-PA. Ức chế kết tụ tiểu cầu gây ra bởi ADP và acid arachidonic trên thỏ (đạt tới 83,7%) Kéo dài thời gian đông máu và bảo vệ tổn thương não khỏi sự thiếu oxy. Cải thiện khả năng đề kháng với tình trạng thiếu oxy trên chuột dưới áp xuất bình thường, tăng khả năng đề kháng với tình trạng thiếu oxy của tế bào cơ tim, chống lại tổn thương gây ra bởi sự tái cung cấp oxy. Tác dụng: Luotai có tác dụng tăng cường tuần hoàn máu, phân tán cục máu đông, kích thích tạo sữa và làm bền vững thành mạch. Luotai cũng có tác dụng ức chế kết tụ tiểu cầu, cải thiện dòng máu não. Dược động học Các test thử trên động vật cho thấy Panax notoginseng saponin có tỷ lệ hấp thu thấp khi dùng đường uống. Ginsenoside Rg1 hấp thu nhanh chóng tại dạ dày ruột và có thể thấy trong huyết thanh sau 15 phút sau khi uống và đạt nồng độ đỉnh sau 30 phút. Ginsenoside Rg1 phân bố chủ yếu ở gan và thận (3.5 ± 2.0μg/ml và 2.6 ± 1.5μg/ml), cũng có thể thấy ở tim, phổi, tụy và các tổ chức khác. Sau khi chuyển hóa bởi vi khuẩn tại đường ruột, Ginsenoside Rg1 thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và mật sau 6 - 12 giờ. Nồng độ Ginsenoside Rb1 có đạt tới 83.8 ± 12.9μg/ml sau khi tiêm tĩnh mạch 5 phút và giảm nhanh sau 1h. Thời gian bán thải là 16.45 ± 3.17 giờ. Ginsenoside Rb1 chủ yếu phân bố trong huyết thanh, thận, tim, gan và phổi, cũng có thể thấy ở não và lách. Ginsenoside Rb1 bị chuyển hóa bởi vi khuẩn đường ruột thành Ginsenoside Rd và F2 và sau đó chuyển hóa thành hợp chất K đào thải qua nước tiểu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Thuốc rất an toàn với liều khuyến cáo. Trong trường hợp quá liều cần xử trí bằng điều trị hỗ trợ thích hợp. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất

12. Bảo quản

Trong hộp kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng không quá 30 độ C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

7
0
0
0
0