Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Multidex
Mantodextrin Nf
2. Công dụng của Multidex
Loét da có nhiễm trùng hoặc không nhiễm trùng:
Loét tì đè do bệnh nhân nằm lâu
Loét chân, vết thương ở chân lâu lành do biến chứng của đái tháo đường.
Loét do bệnh lý mạch máu.
Loét sâu một phần hay toàn phần.
Cho mọi vết loét từ độ II, III, IV.
Vị trí hiến mô, ghép da…
Vết mổ nhiễm trùng lâu khỏi.
Loét do bỏng nặng.
Vết thương do chấn thương lâu lành.
Loét tì đè do bệnh nhân nằm lâu
Loét chân, vết thương ở chân lâu lành do biến chứng của đái tháo đường.
Loét do bệnh lý mạch máu.
Loét sâu một phần hay toàn phần.
Cho mọi vết loét từ độ II, III, IV.
Vị trí hiến mô, ghép da…
Vết mổ nhiễm trùng lâu khỏi.
Loét do bỏng nặng.
Vết thương do chấn thương lâu lành.
3. Liều lượng và cách dùng của Multidex
Cắt lọc mô hoại tử nếu có.
Tưới rửa vết loét bằng nước muối sinh lý 0,9% hoặc dung dịch muối đẳng tương khác.
Bôi Multidex:
a. Với vết loét nông: bôi một lớp dầy khoảng 0.6 cm trên toàn bộ vết loét.
b. Với vết loét sâu: đắp đấy vết loét cho bằng với mặt da, lưu ý để thuốc len vào hết các ngóc ngách của vết loét.
Băng lại bằng băng không dính và thoáng để giữ vệ sinh vết loét. Thay băng mỗi ngày một lần đối với vết loét tiết dịch ít và vừa, hai lần với vết loét tiết dịch nhiều
Tưới rửa vết loét bằng nước muối sinh lý 0,9% hoặc dung dịch muối đẳng tương khác.
Bôi Multidex:
a. Với vết loét nông: bôi một lớp dầy khoảng 0.6 cm trên toàn bộ vết loét.
b. Với vết loét sâu: đắp đấy vết loét cho bằng với mặt da, lưu ý để thuốc len vào hết các ngóc ngách của vết loét.
Băng lại bằng băng không dính và thoáng để giữ vệ sinh vết loét. Thay băng mỗi ngày một lần đối với vết loét tiết dịch ít và vừa, hai lần với vết loét tiết dịch nhiều
4. Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh xa tầm tay của trẻ em.