lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Bột pha hỗn dịch kháng sinh Azipowder (Azithromycin 200mg/5ml) hộp 1 chai 15ml

Bột pha hỗn dịch kháng sinh Azipowder (Azithromycin 200mg/5ml) hộp 1 chai 15ml

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Azithromycin
Dạng bào chế:Bột pha hỗn dịch uống
Thương hiệu:Renata Limited
Số đăng ký:VN-17778-14
Nước sản xuất:Bangladesh
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Azipowder (Azithromycin 200mg/5ml)

Mỗi lọ hỗn dịch 15ml có chứa
- Hoạt chất: Azithromycin dihydrate USP tương đương với 600mg Azithromycin.
- Tá dược: Sucrose crystal, Sodium chloride, Trisodium phosphate (dodecahydrate), Sodium CMC, Colloidal Silicon Dioxide (Aerosil - 200), Methyl paraben, Propyl paraben, Aspartame, Artificial Cherry Flavour, Creme-de-Vanilla Flavour, Veltol, FD&C Red No. 40

2. Công dụng của Azipowder (Azithromycin 200mg/5ml)

Azipowder (azithromycin) được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, các nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan.
Azipowder (azithromycin) được dùng điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis.

3. Liều lượng và cách dùng của Azipowder (Azithromycin 200mg/5ml)

Đường dùng: đường uống
- Người lớn: Azithromycin nên dùng 500 mg/ngày trong 3 ngày hoặc có thể dùng thuốc trong 5 ngày trong đó dùng 500mg cho ngày đầu tiên và 250 mg từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5.
Điều trị bệnh lây qua đường tình dục do nhiễm Chlamydia trachomatis ở người lớn với một liều dùng duy nhất 1 g.
Đối với người cao tuổi liều dùng bằng liều của người trẻ.
- Đối với trẻ em trên 6 tháng tuổi liều dùng gợi ý là 10 mg/kg thể trọng trong một ngày và liên tiếp trong 3 ngày, với cân nặng từ 15 - 25 kg, liều dùng là 200 mg/ngày trong vòng 3 ngày, với cân nặng từ 26 - 35 kg, liều dùng là 300 mg/ngày trong vòng 3 ngày, với cân nặng từ 36 - 45 kg, liều dùng là 400 mg/ngày trong vòng 3 ngày.
Cũng giống như các loại kháng sinh khác, azithromycin nên uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn hoặc dùng các thuốc kháng acid khác.
Cách pha hỗn dịch: Thêm 10 ml nước đun sôi để nguội vào lọ để tạo thành 15 ml hỗn dịch. Lắc lọ cho đến khi tất cả bột được phân tán.

4. Chống chỉ định khi dùng Azipowder (Azithromycin 200mg/5ml)

Azithromycin không dùng cho người bệnh quá mẫn với azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid. Không dùng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà. Không dùng azithromycin cho người bị bệnh gan.

5. Thận trọng khi dùng Azipowder (Azithromycin 200mg/5ml)

Cảnh báo đặc biệt: để nơi khô mát tránh ánh sáng và xa tầm tay của trẻ em. Azithromycin phải được kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Thận trọng khi sử dụng: Azithromycin chỉ nên dùng trước một giờ hoặc hai giờ sau khi ăn hay dùng các thuốc kháng acid.
Cũng như với các kháng sinh khác, trong quá trình sử dụng thuốc phải quan sát các dấu hiệu bội nhiễm bởi các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm. Không cần điều chỉnh liều cho người bị suy thận.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Những nghiên cứu trên động vật đã chứng tỏ rằng azithromycin đi qua nhau thai nhưng không có bằng chứng nào về tác hại gây ra cho bào thai. Vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ và chính xác ở phụ nữ mang thai. Vì những nghiên cứu trên động vật không phairlusc nào cũng dự đoán đúng cho con người, chỉ nên sử dụng azithromycin cho phụ nữ mang thai khi không có các thuốc khác thích hợp

7. Tác dụng không mong muốn

Azithromycin được dung nạp tốt với tỷ lệ tác dụng không mong muốn thấp. Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hóa với những triệu chứng như buồn nôn, đau bụng, nôn, đầy hơi và ỉa chảy, nhưng thường ở mức độ nhẹ. Những triệu chứng dị ứng có thể xảy ra như phát ban hay do quá mẫn cảm đã được thông báo. Những thành phần trong men gan thường xuyên bị thay đổi tương tự như đối với nhóm macrolid và penicillin đã được sử dụng trong các thử nghiệm lâm sàng. Làm giảm nhẹ bạch cầu trung tính điều này đã được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng.

8. Tương tác với các thuốc khác

Vì thức ăn làm giảm khả dụng sinh học của azithromycin nên azithromycin chỉ nên dùng trước 1 giờ hoặc hai giờ sau khi ăn hay dùng các thuốc kháng acid. Không dùng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng các dẫn chất của nấm cựa gà tương tác với azithromycin trong hệ thống cytochrome P - 450. Tuy nhiên chưa có dữ liệu nào về tương tác đó được công bố. Nhóm macrolid làm tăng nồng độ digoxin và cyclosporin trong huyết tương. Vì vậy, nếu việc sử dụng đồng thời hai chất là cấn thiết thì cần kiểm tra nồng độ digoxin và cyclosporin trong huyết thanh. Không có sự tương tác dược động học giữa azithromycin và warfarin, theophylline, carbamazepin, methylprednisolone và cimetidine.

9. Dược lý

Azithromycin được gọi là azalid, thuộc nhóm Macrolid, có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Azithromycin có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có dữ liệu về quá liều azithromycin. Triệu chứng điển hình về quá liều của kháng sinh macrolid thường là giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và ỉa chảy. Xử trí bằng cách rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.

11. Bảo quản

Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

7
1
0
0
0