Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Amucopect - New
Thành phần chính:
Terpin hydrat với hàm lượng 120mg
Codein base với hàm lượng 5 mg
Guaifenesin với hàm lượng 100 mg
Ngoài ra còn có một số tá dược khác thêm vào vừa đủ 1 gói bột
Terpin hydrat với hàm lượng 120mg
Codein base với hàm lượng 5 mg
Guaifenesin với hàm lượng 100 mg
Ngoài ra còn có một số tá dược khác thêm vào vừa đủ 1 gói bột
2. Công dụng của Amucopect - New
Thuốc Amucopect New được sử dụng cho các trường hợp:
Dùng điều trị ho.
Giúp long đờm, giảm thiểu tình trạng nôn trớ do mắc đờm ở cổ họng trong viêm phế quản cấp tính và mạn tính.
Dùng điều trị ho.
Giúp long đờm, giảm thiểu tình trạng nôn trớ do mắc đờm ở cổ họng trong viêm phế quản cấp tính và mạn tính.
3. Liều lượng và cách dùng của Amucopect - New
Thuốc Amucopect New được sử dụng cho các trường hợp:
Dùng điều trị ho.
Giúp long đờm, giảm thiểu tình trạng nôn trớ do mắc đờm ở cổ họng trong viêm phế quản cấp tính và mạn tính.
Dùng điều trị ho.
Giúp long đờm, giảm thiểu tình trạng nôn trớ do mắc đờm ở cổ họng trong viêm phế quản cấp tính và mạn tính.
4. Chống chỉ định khi dùng Amucopect - New
Không dùng Amucopect New cho người có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho trẻ em dưới 5 tuổi, phụ nữ đang mang thai hoặc phụ nữ đang trong thời gian cho con bú.
Không dùng cho người bị ho do bệnh lý hen suyễn, bệnh nhân suy hô hấp.
Không dùng cho trẻ em dưới 5 tuổi, phụ nữ đang mang thai hoặc phụ nữ đang trong thời gian cho con bú.
Không dùng cho người bị ho do bệnh lý hen suyễn, bệnh nhân suy hô hấp.
5. Thận trọng khi dùng Amucopect - New
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
Nếu bạn có bệnh mạn tính yêu cầu dùng thuốc kéo dài như bệnh tim mạch, dị ứng, … hãy cho bác sĩ biết để được tư vấn và thay đổi liều dùng Amucopect New nếu cần thết.
Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.
Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.
Lưu ý:
Với các thuốc Amucopect New hết hạn sử dụng hoặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc thì không nên sử dụng tiếp.
Tránh để thuốc ở nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao.
Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.
Nếu bạn có bệnh mạn tính yêu cầu dùng thuốc kéo dài như bệnh tim mạch, dị ứng, … hãy cho bác sĩ biết để được tư vấn và thay đổi liều dùng Amucopect New nếu cần thết.
Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.
Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.
Lưu ý:
Với các thuốc Amucopect New hết hạn sử dụng hoặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc thì không nên sử dụng tiếp.
Tránh để thuốc ở nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao.
Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc Amucopect New cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Amucopect New không dùng cho người lái xe và vận hành máy móc do có trường hợp thuốc ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi dùng thuốc Amucopect New có thể gây ra tác dụng không mong muốn như:
Buồn nôn, nôn, táo bón.
Chóng mặt, buồn ngủ, ngủ gật, dị ứng da.
Co thắt phế quản, ức chế hô hấp.
Khi ngừng sử dụng thuốc đột ngột gây hội chứng cai nghiện.
Khi dùng thuốc quá liều có nguy cơ phụ thuộc thuốc.
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ, dược sĩ về các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Amucopect New.
Buồn nôn, nôn, táo bón.
Chóng mặt, buồn ngủ, ngủ gật, dị ứng da.
Co thắt phế quản, ức chế hô hấp.
Khi ngừng sử dụng thuốc đột ngột gây hội chứng cai nghiện.
Khi dùng thuốc quá liều có nguy cơ phụ thuộc thuốc.
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ, dược sĩ về các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Amucopect New.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thuốc Amucopect New có thể tương tác với các thuốc nên cần chú ý:
Không uống rượu trong quá trình điều trị.
Không sử dụng phối hợp với chất đối kháng Morphine.
Thận trọng khi dùng với các chất ức chế thần kinh trung ương hay các dẫn chất khác của morphine.
Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
Không uống rượu trong quá trình điều trị.
Không sử dụng phối hợp với chất đối kháng Morphine.
Thận trọng khi dùng với các chất ức chế thần kinh trung ương hay các dẫn chất khác của morphine.
Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
10. Dược lý
- Sulfogaiacol có khả năng làm loãng các chất tiết ở niêm mạc đường hô hấp, giúp long đờm, giảm ho hiệu quả.
- Natri benzoat:
+ Là chất có tác dụng ức chế sự phát triển của các vi sinh vật.
+ Đồng thời, kích thích các tế bào tuyến trên đường hô hấp làm tăng tiết dịch, thể tích đờm tăng lên và loãng hơn, giảm nhớt. Thông qua đó, giúp dễ dàng tống đờm ra ngoài bằng phản xạ ho.
- Natri benzoat:
+ Là chất có tác dụng ức chế sự phát triển của các vi sinh vật.
+ Đồng thời, kích thích các tế bào tuyến trên đường hô hấp làm tăng tiết dịch, thể tích đờm tăng lên và loãng hơn, giảm nhớt. Thông qua đó, giúp dễ dàng tống đờm ra ngoài bằng phản xạ ho.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Khi uống quá liều thuốc, bệnh nhân có thể gặp các độc tính trên thận, gan hoặc gặp một số biểu hiện giống với tác dụng không mong muốn của thuốc.
Xử trí: Theo dõi nếu các biểu hiện nhẹ; tuy nhiên nên đề phòng vì sốc phản vệ thường có diễn biến rất nhanh. Bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện sớm để có hướng xử trí an toàn.
Xử trí: Theo dõi nếu các biểu hiện nhẹ; tuy nhiên nên đề phòng vì sốc phản vệ thường có diễn biến rất nhanh. Bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện sớm để có hướng xử trí an toàn.
12. Bảo quản
Dưới 30°C, nơi khô, tránh ánh sáng