lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Cải thiện chức năng gan Daewoong URSA-S hộp 6 vỉ x 10 viên

Cải thiện chức năng gan Daewoong URSA-S hộp 6 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị bệnh gan, mật
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Thương hiệu:Daewoong Pharm
Số đăng ký:VN-15039-12
Nước sản xuất:Hàn Quốc
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Daewoong URSA-S

Mỗi viên có chứa: - Hoạt chất: Acid ursodeoxycholic 50mg, Thiamin nitrat 10mg, Riboflavin 5mg. - Tá dược: Dầu nành, Sáp ong vàng, Gelatin, Glycerin đậm đặc, Methyl paraben, Propyl paraben, Ethyl vanilin, màu vàng số 4, màu vàng số 5, màu xanh số 1, titan oxyd.

2. Công dụng của Daewoong URSA-S

Cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mãn tính. Trạng thái uể oải toàn thân, mệt mỏi, chứng khó tiêu, chán ăn do những rối loạn ở đường mật. Bảo vệ và phục hồi các tế bào gan trước hoặc sau khi uống rượu.

3. Liều lượng và cách dùng của Daewoong URSA-S

Cách dùng Uống sau mỗi bữa ăn. Liều dùng Người lớn 1 viên x 3 lần/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Chưa có kinh nghiệm về xử trí quá liều trên lâm sàng, khi xảy ra quá liều, cần tiến hành điều trị triệu chứng.

4. Chống chỉ định khi dùng Daewoong URSA-S

Những bệnh nhân bị tắc nghẽn ống mật. - Phụ nữ có thai. - Phụ nữ cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng Daewoong URSA-S

Dùng đúng liều lượng và cách sử dụng đã hướng dẫn ở trên. Trong những trường hợp có các triệu chứng bất thường khi sử dụng thuốc, phải ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của Bác Sĩ hoặc Dược Sĩ Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân sau: Bệnh nhân bị bệnh tuyến tụy nặng. Bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng thuốc URSA-S cho phụ nữ có thai và cho con bú vì đã có báo cáo gây độc tính trên bào thai trong những thử nghiệm trên thú vật.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Đường tiêu hóa: Thỉnh thoảng có thể xuất hiện các triệu chứng như tiêu chảy, buồn nôn và nôn, hiếm khi gặp đau bụng, táo bón, cảm giác rát bỏng, và khó chịu ở bụng, ... - Quá mẫn: Thỉnh thoảng có thể xuất hiện các triệu chứng quá mẫn như ngứa ngáy, phát ban… - Những trường hợp khác: Thỉnh thoảng cơ thể mệt mỏi, hoa mắt, choáng váng. Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng ngoại ý nào xảy ra do dùng thuốc này.

9. Tương tác với các thuốc khác

URSA-S có thể tăng hiệu quả của các thuốc hạ đường huyết. Do đó, thận trọng khi dùng thuốc này ở bệnh nhân tiểu đường.

10. Dược lý

Dược lực học Acid ursodeoxycholic có tác dụng: Lợi mật, kích thích bài tiết dịch mật. Hoạt hóa men lipase, góp phần cải thiện chức năng tiêu hóa. Thúc đẩy bài tiết dịch vị, góp phần cải thiện các chứng khó tiêu, buồn nôn. Thúc đẩy hấp thu và este hóa vitamin B1, B2. Thiamin (Vitamin B1) Vitamin B1 là một vitamin tan trong nước, là thành phần chủ yếu của coenzym tham gia vào quá trình chuyển hoá carbohydrat. Sự thiếu hụt vitamin B1 dẫn đến hội chứng Beriberi và bệnh não của Wernicke. Vitamin B1 được dùng để phòng ngừa và điều trị những trường hợp thiếu hụt vitamin B1. Riboflavin Riboflavin là một vitamin tan trong nước, cần thiết cho việc sử dụng năng lượng từ thực phẩm. Ở dạng phosphoryl hóa như flavin mononucleotid, flavin adenin dinucleotid là những coenzym oxy hóa/khử tham gia vào phản ứng chuyển hóa của cơ thể. Riboflavin được dùng để phòng ngừa và điều trị những trường hợp thiếu hụt vitamin B2 như chứng kém hấp thu, nghiện rượu, những trường hợp trên thường có liên quan đến chứng thiếu nhiều loại vitamin B cùng một lúc. Dược động học Acid ursodeoxycholic (UDCA) Phân bố Sau khi uống, UDCA vào máu và chuyển trực tiếp đến gan, chỉ một lượng nhỏ lưu thông trong vòng tuần hoàn. Chuyển hóa UDCA nhanh chóng hấp thu vào gan và gắn kết với glycin hoặc taurin rồi thải vào mật. Một tỷ lệ nhỏ UDCA chịu sự chuyển hóa bởi vi khuẩn trong chu trình gan-ruột. Thải trừ UDCA đào thải qua sữa mẹ, thận, mật và chủ yếu qua phân. Thiamin Hấp thu Một lượng nhỏ Thiamin được hấp thu qua đường tiêu hóa. Phân bố Tại não, dịch não - tủy sống, tim, thận, gan, cơ. Chuyển hóa Chất chuyển hóa có hoạt tính là Thiamin pyrophosphate. Thải trừ Thải trừ qua thận, sữa mẹ. Riboflavin Hấp thu Riboflavin dễ hấp thu qua đường tiêu hóa trên, tuy nhiên, sự hấp thu đòi hỏi cơ chế vận chuyển tích cực và phạm vi hấp thu bị giới hạn bởi khoảng thời gian tiếp xúc của thuốc với màng chất nhầy thích ứng nơi mà sự hấp thu xảy ra. Riboflavin 5-phosphate được khử phospho nhanh chóng và hầu như hoàn toàn trong ống tiêu hóa trước khi sự hấp thu xảy ra. Phạm vi hấp thu của Riboflavin trong đường tiêu hóa được tăng lên khi thuốc được chỉ định cùng với thức ăn và bị giảm trên những bệnh nhân bị bệnh viêm gan, bệnh xơ gan, bị tắc nghẽn mật, hoặc những người đang sử dụng Probenecid. Phân phối Riboflavin được phân phối rộng rãi đến các mô. Chuyển hóa Riboflavin chuyển hóa ở thành ruột thành các chất có hoạt tính là Flavin mononucleotide và Flavin adenine dinucleotide. Thải trừ Ribofalvin được bài tiết qua sữa mẹ, thận, mật và phân.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có kinh nghiệm về xử trí quá liều trên lâm sàng, khi xảy ra quá liều, cần tiến hành điều trị triệu chứng.

12. Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín nơi khô mát, tránh nóng và ẩm.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

5
4
0
0
0