Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Thuốc Ho Bổ Phế (Fito Pharma)
Chai 200ml:
- Trần bì 50 g
- Cát cánh 25 g
- Tử uyển 25 g
- Tiền hồ 25 g
- Tô diệp 25 g
- Thiên môn 10 g
- Tang bạch bì 10 g
- Tang diệp 10 g
- Cam thảo 7,5 g
- Ô mai 7,5 g
- Khương hoàng 5 g
- Menthol 0,11 g
- Đường trắng 17,2 g
- Natri benzoat 1 g
Nước tinh khiết vừa đủ 200ml
- Trần bì 50 g
- Cát cánh 25 g
- Tử uyển 25 g
- Tiền hồ 25 g
- Tô diệp 25 g
- Thiên môn 10 g
- Tang bạch bì 10 g
- Tang diệp 10 g
- Cam thảo 7,5 g
- Ô mai 7,5 g
- Khương hoàng 5 g
- Menthol 0,11 g
- Đường trắng 17,2 g
- Natri benzoat 1 g
Nước tinh khiết vừa đủ 200ml
2. Công dụng của Thuốc Ho Bổ Phế (Fito Pharma)
Thuốc có tác dụng giảm ho, long đờm. Dùng trong các trường hợp: ho do cảm cúm, viêm nhiễm nhẹ đường hô hấp trên khi chưa cần dùng đến kháng sinh.
3. Liều lượng và cách dùng của Thuốc Ho Bổ Phế (Fito Pharma)
- Trẻ em:
Từ 3-7 tuổi uống 5ml/lần x 3 lần/ngày.
Từ 8-12 tuổi uống 10 ml/lần x 3 lần/ngày.
- Người lớn: Uống 15 ml/lần x 3 lần/ngày
- Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc
Từ 3-7 tuổi uống 5ml/lần x 3 lần/ngày.
Từ 8-12 tuổi uống 10 ml/lần x 3 lần/ngày.
- Người lớn: Uống 15 ml/lần x 3 lần/ngày
- Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc
4. Chống chỉ định khi dùng Thuốc Ho Bổ Phế (Fito Pharma)
- Trẻ em dưới 3 tuổi
- Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao
- Phụ nữ có thai
- Người bị tiểu đường
- Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao
- Phụ nữ có thai
- Người bị tiểu đường
5. Thận trọng khi dùng Thuốc Ho Bổ Phế (Fito Pharma)
Không có
6. Tác dụng không mong muốn
Chưa có báo cáo
7. Dược lý
* Dược lực học
- Trần bì
Kích thích niêm mạc đường hô hấp làm tăng dịch tiết, loãng đờm. Dược liệu có tác dụng giãn phế quản, giảm nguy cơ co thắt phế quản, hạ cơn hen.
- Cát cánh, tiền hồ, tô diệp
Tác dụng trừ đờm.
- Tử uyển
Tác dụng tiêu đờm, giảm ho.
- Thiên môn
Dùng điều trị họng khô, miệng khát, ho khan.
- Tang diệp
Còn được gọi với tên khác là lá dâu tằm, dùng điều trị viêm đường hô hấp, viêm phế quản, ho khan, sốt.
- Ô mai
Dùng để trị ho lâu ngày không khỏi.
- Cam thảo
Điều vị, dẫn thuốc tới các cơ quan trong cơ thể.
* Dược động học
Chưa có thông tin.
- Trần bì
Kích thích niêm mạc đường hô hấp làm tăng dịch tiết, loãng đờm. Dược liệu có tác dụng giãn phế quản, giảm nguy cơ co thắt phế quản, hạ cơn hen.
- Cát cánh, tiền hồ, tô diệp
Tác dụng trừ đờm.
- Tử uyển
Tác dụng tiêu đờm, giảm ho.
- Thiên môn
Dùng điều trị họng khô, miệng khát, ho khan.
- Tang diệp
Còn được gọi với tên khác là lá dâu tằm, dùng điều trị viêm đường hô hấp, viêm phế quản, ho khan, sốt.
- Ô mai
Dùng để trị ho lâu ngày không khỏi.
- Cam thảo
Điều vị, dẫn thuốc tới các cơ quan trong cơ thể.
* Dược động học
Chưa có thông tin.
8. Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.