Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Catefat Cho-A
Trong mỗi ống (10ml) chứa Levocarnitin 1g.
Tá dược: Sucrose, Acid citric khan, Natri benzoat, Champagne cider flavor, Peach flavor, nước tinh khiết.
Tá dược: Sucrose, Acid citric khan, Natri benzoat, Champagne cider flavor, Peach flavor, nước tinh khiết.
2. Công dụng của Catefat Cho-A
- Thiếu carnitin nguyên phát và thứ phát.
- Rối loạn chuyển hoá cơ tim do bệnh tim thiếu máu cục bộ: Đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim.
- Giảm mệt mỏi tinh thần và thể lực ở người già, người bị hội chứng mệt mỏi mạn tính hoặc mệt mỏi do các thuốc hoá trị kháng ung thư, interferon.
- Rối loạn chuyển hoá cơ tim do bệnh tim thiếu máu cục bộ: Đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim.
- Giảm mệt mỏi tinh thần và thể lực ở người già, người bị hội chứng mệt mỏi mạn tính hoặc mệt mỏi do các thuốc hoá trị kháng ung thư, interferon.
3. Liều lượng và cách dùng của Catefat Cho-A
Thuốc chỉ dùng để uống
- Người lớn: 2 - 3g levocarnitin (2 - 3 ống)/ngày, chia làm 2 -3 lần.
- Liều dùng được điều chỉnh theo tuổi, tình trạng bệnh và triệu chứng.
- Người lớn: 2 - 3g levocarnitin (2 - 3 ống)/ngày, chia làm 2 -3 lần.
- Liều dùng được điều chỉnh theo tuổi, tình trạng bệnh và triệu chứng.
4. Chống chỉ định khi dùng Catefat Cho-A
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Catefat Cho-A
Thuốc này có chứa Natri Benzoat do đó có thể gây kích ứng da, mắt và màng nhầy.
Uống Carnitin quá nhanh có thể gây ra rối loạn tiêu hóa. Do đó, nên uống chậm và chia liều dùng thành nhiều phần bằng nhau uống trong ngày để tăng khả năng dung nạp.
Uống Carnitin quá nhanh có thể gây ra rối loạn tiêu hóa. Do đó, nên uống chậm và chia liều dùng thành nhiều phần bằng nhau uống trong ngày để tăng khả năng dung nạp.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
An toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó, chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng mang thai khi đã cân nhắc giữa lợi ích do điều trị mang lại và nguy cơ có thể xảy ra.
Sử dụng levocarnitin ở phụ nữ cho con bú hiện chưa được nghiên cứu. Ở những người đang cho con bú uống levocarnitin cần cân nhắc giữa nguy cơ đối với trẻ và lợi ích cho mẹ. Nên xem xét ngưng cho con bú hoặc ngưng điều trị bằng levocarnitin.
Sử dụng levocarnitin ở phụ nữ cho con bú hiện chưa được nghiên cứu. Ở những người đang cho con bú uống levocarnitin cần cân nhắc giữa nguy cơ đối với trẻ và lợi ích cho mẹ. Nên xem xét ngưng cho con bú hoặc ngưng điều trị bằng levocarnitin.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Có thể xuất hiện tạm thời các triệu chứng như buồn nôn, nôn, đau bụng, đau dạ dày, tiêu chảy và mùi cơ thể.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc.
10. Dược lý
- Carnitin là một amino acid, là yếu tố cần thiết tham gia vào quá trình chuyển hoá mỡ ở tim, gan và cơ xương. Carnitin giúp vận chuyển mỡ vào trong ti thể, do đó cung cấp cơ chất cho quá trình oxy hoá, đốt cháy mỡ tạo năng lượng.
- Carnitin được sử dụng trong điều trị thiếu carnitin nguyên phát và thiếu carnitin thứ phát do các khiếm khuyết trong chuyển hoá trung gian hoặc các tình trạng như thẩm phân máu. Cả hai dạng đồng phân L và DL đều được sử dụng, nhưng chỉ có dạng L (levocarnitin) có tác dụng, và các chế phẩm bổ sung DL-carnitin thường dẫn đến tình trạng thiếu carnitin.
- Có bằng chứng cho thấy bổ sung carnitin giúp bảo vệ tim. Ở những bệnh nhân bị cơ tim, carnitin làm giảm vùng nhồi máu cơ tim ở những người bệnh nhồi máu cơ tim, và tăng khả năng vận động ở người bị đau thắt ngực và hay bị chứng khập khiễng cách hồi.
- Một nghiên cứu có đối chứng với giả dược ở người già cho thấy bổ sung levocarnitin làm giảm đáng kể mệt mỏi về tinh thần và thể lực. Trong khi đó, một nghiên cứu mở ở những bệnh nhân bị hội chứng mệt mỏi mạn tính ghi nhận cải thiện mệt mỏi tinh thần khi dùng acetylcarnitin, và cải thiện mệt mỏi chung khi dùng propionycarnitin. Ngoài ra, levocarnitin còn giúp giảm mệt mỏi do các thuốc hoá trị kháng ung thư hay interferon.
- Carnitin được sử dụng trong điều trị thiếu carnitin nguyên phát và thiếu carnitin thứ phát do các khiếm khuyết trong chuyển hoá trung gian hoặc các tình trạng như thẩm phân máu. Cả hai dạng đồng phân L và DL đều được sử dụng, nhưng chỉ có dạng L (levocarnitin) có tác dụng, và các chế phẩm bổ sung DL-carnitin thường dẫn đến tình trạng thiếu carnitin.
- Có bằng chứng cho thấy bổ sung carnitin giúp bảo vệ tim. Ở những bệnh nhân bị cơ tim, carnitin làm giảm vùng nhồi máu cơ tim ở những người bệnh nhồi máu cơ tim, và tăng khả năng vận động ở người bị đau thắt ngực và hay bị chứng khập khiễng cách hồi.
- Một nghiên cứu có đối chứng với giả dược ở người già cho thấy bổ sung levocarnitin làm giảm đáng kể mệt mỏi về tinh thần và thể lực. Trong khi đó, một nghiên cứu mở ở những bệnh nhân bị hội chứng mệt mỏi mạn tính ghi nhận cải thiện mệt mỏi tinh thần khi dùng acetylcarnitin, và cải thiện mệt mỏi chung khi dùng propionycarnitin. Ngoài ra, levocarnitin còn giúp giảm mệt mỏi do các thuốc hoá trị kháng ung thư hay interferon.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo về trường hợp nhiễm độc do quá liều levocarnitin.
12. Bảo quản
Trong hộp kín, nơi khô mát dưới 30°C, tránh ánh sáng.