Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Bevichymo Chymotrypsin 8400 Usp Mediplantex
Chymotrypsin 8400 USP
2. Công dụng của Bevichymo Chymotrypsin 8400 Usp Mediplantex
Được chỉ định để điều trị giảm sưng, phù nề sau chấn thương hay phẫu thuật và bỏng
3. Liều lượng và cách dùng của Bevichymo Chymotrypsin 8400 Usp Mediplantex
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi.
Liều dùng
Đường uống: Uống 2 viên/lần x 3 - 4 lần/ngày. Nên uống với nhiều nước (ít nhất 200 ml nước) nhằm giúp gia tăng hoạt tính men.
Ngậm dưới lưỡi: 2 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày, để thuốc tan từ từ dưới lưỡi.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế
Thuốc dùng đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi.
Liều dùng
Đường uống: Uống 2 viên/lần x 3 - 4 lần/ngày. Nên uống với nhiều nước (ít nhất 200 ml nước) nhằm giúp gia tăng hoạt tính men.
Ngậm dưới lưỡi: 2 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày, để thuốc tan từ từ dưới lưỡi.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế
4. Chống chỉ định khi dùng Bevichymo Chymotrypsin 8400 Usp Mediplantex
Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng chymotrypsin trên bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin. Lưu ý, bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), đặc biệt là khí phế thũng, và hội chứng thận hư là nhóm nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsin.
Không sử dụng chymotrypsin trên bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin. Lưu ý, bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), đặc biệt là khí phế thũng, và hội chứng thận hư là nhóm nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsin.
5. Thận trọng khi dùng Bevichymo Chymotrypsin 8400 Usp Mediplantex
Chymotrypsin được dung nạp tốt và không gây tác dụng không mong muốn đáng kể.
Những trường hợp sau không nên sử dụng Thuốc Bevichymo hay các thuốc dạng men bao gồm: -Người bị rối loạn đông máu di truyền ( ví dụ: hemophilla) -Người bị rối loạn đông máu. -Người đang dùng thuốc chống đông máu. -Người chuẩn bị tiến hành phẫu thuật. -Người dị ứng với protein.
Những trường hợp sau không nên sử dụng Thuốc Bevichymo hay các thuốc dạng men bao gồm: -Người bị rối loạn đông máu di truyền ( ví dụ: hemophilla) -Người bị rối loạn đông máu. -Người đang dùng thuốc chống đông máu. -Người chuẩn bị tiến hành phẫu thuật. -Người dị ứng với protein.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.
8. Tác dụng không mong muốn
Không có bất kỳ tác dụng không mong muốn lâu dài nào do sử dụng chymotrypsin ngoại trừ đối tượng đã nêu trong mục thận trọng khi sử dụng.
Nhiều nghiên cứu ở liều khuyến cáo cho thấy rằng trong xét nghiệm máu không phát hiện các men sau 24 - 48 giờ. Các tác dụng không mong muốn thoảng qua có thể thấy (những biến mất khi ngừng điều trị hoặc giảm liễu) bao gồm: Thay đổi sắc da, cân nặng, mùi hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nhiều nghiên cứu ở liều khuyến cáo cho thấy rằng trong xét nghiệm máu không phát hiện các men sau 24 - 48 giờ. Các tác dụng không mong muốn thoảng qua có thể thấy (những biến mất khi ngừng điều trị hoặc giảm liễu) bao gồm: Thay đổi sắc da, cân nặng, mùi hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
-Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsin.
-Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở bắc Mỹ), đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính chymotrypsin. Tuy nhiên, những protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.
-Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đờm đường hô hấp.
Không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của thuốc kháng đông.
-Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở bắc Mỹ), đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính chymotrypsin. Tuy nhiên, những protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.
-Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đờm đường hô hấp.
Không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của thuốc kháng đông.
10. Dược lý
Dược lực học
-Thuốc là enzym có tác dụng kháng viêm, chống phù nề.
-Như một thuốc kháng viêm, chymotrypsin và các men tiêu protein khác ngăn chặn tổn thương mô trong quá trình viêm và hình thành sợi tơ huyết (fibrin ). Men tiêu protein tham gia vào quá trình phân hủy sợi tơ huyết được gọi là quá trình tiêu sợi huyết.
-Sợi tơ huyết hình thành lớp rào bao quanh vùng viêm gây tắc nghẽn mạch máu và mạch bạch huyết dẫn đến hiện tượng phù nễ tại vùng viêm. Sợi tơ huyết cũng có thể phát triển thành các cục máu đông.
Dược động học
-Chymotrypsin là một men tiêu hóa phân hủy các protein (còn gọi là men tiêu protein hay protease).
-Trong cơ thể người, chymotrypsin được sản xuất tự nhiên bởi tuyến tụy. Tuy nhiên chymotrypsin cũng được sử dụng như một dạng men bổ sung nhằm cải thiện sức khỏe, tiêu hóa và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý khác nhau.
-Men tiêu protein phân hủy phân tử protein thành dipeptid và aminoacid. Ngoài chymotrypsin, các men tiêu protein khác được tiết bởi tuyến tụy bao gồm trypsin và carboxypeptidase.
-Thuốc là enzym có tác dụng kháng viêm, chống phù nề.
-Như một thuốc kháng viêm, chymotrypsin và các men tiêu protein khác ngăn chặn tổn thương mô trong quá trình viêm và hình thành sợi tơ huyết (fibrin ). Men tiêu protein tham gia vào quá trình phân hủy sợi tơ huyết được gọi là quá trình tiêu sợi huyết.
-Sợi tơ huyết hình thành lớp rào bao quanh vùng viêm gây tắc nghẽn mạch máu và mạch bạch huyết dẫn đến hiện tượng phù nễ tại vùng viêm. Sợi tơ huyết cũng có thể phát triển thành các cục máu đông.
Dược động học
-Chymotrypsin là một men tiêu hóa phân hủy các protein (còn gọi là men tiêu protein hay protease).
-Trong cơ thể người, chymotrypsin được sản xuất tự nhiên bởi tuyến tụy. Tuy nhiên chymotrypsin cũng được sử dụng như một dạng men bổ sung nhằm cải thiện sức khỏe, tiêu hóa và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý khác nhau.
-Men tiêu protein phân hủy phân tử protein thành dipeptid và aminoacid. Ngoài chymotrypsin, các men tiêu protein khác được tiết bởi tuyến tụy bao gồm trypsin và carboxypeptidase.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Khi uống quá liều chymotrypsin có thể xảy ra phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da.
Xử trí: Ngừng dùng thuốc, điều trị triệu chứng nếu cần.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Xử trí: Ngừng dùng thuốc, điều trị triệu chứng nếu cần.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.