lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Cybercef 750mg hộp 30 viên

Cybercef 750mg hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Sultamicillin
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Domesco
Số đăng ký:VD-21461-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cybercef 750mg

Mỗi viên nên bao phim chứa
- Sultamicillin (dưới dạng Sultamicillin tosylat) 750mg
(tương đương Ampicillin 440mg + Sulbactam 294mg)
- Tá dược. Lactose khan, Simethicon, Tinh bột ngô, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Colloidal Silicon dioxid A200, Eudragit E100, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxid.

2. Công dụng của Cybercef 750mg

Sultamicillin được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên gồm viêm xoang, viêm tai giữa và viêm amidan
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới gồm viêm phổi và phế quản do vi khuẩn
Nhiễm khuẩn đường tiểu và viêm đài bể thận
- Nhiễm khuẩn da mô mềm.
- Nhiễm khuẩn do lậu cầu.

3. Liều lượng và cách dùng của Cybercef 750mg

- Người lớn và trẻ em trên 30 kg: 1 viên x 2 lần/ngày. Sau khi hết sốt và những dấu hiệu bất thường, phải điều trị tiếp tục trong 48 giờ nữa. Thời gian điều trị từ 5 – 14 ngày, nhưng có thể kéo dài nếu cần. - Điều trị nhiễm lậu cầu không biến chứng, dùng sultamicillin liều duy nhất 2,25 g (3 viên 750 mg). Có thể kết hợp với probenecid 1g để kéo dài nồng độ sultamicillin trong huyết tương.
- Ở người bệnh suy thận: Liều dùng và khoảng cách liều cần được điều chỉnh theo mức độ suy thận, độ trầm trọng của nhiễm khuẩn và chủng gây bệnh. Liều khuyến cáo ở người bệnh suy thận và khoảng cách liều dựa trên độ thanh thải creatinin.
+ Độ thanh thải creatinin ≥ 30 ml/phút/m²: liều 1,5 - 3,0g trong 6 - 8 giờ.
+ Độ thanh thải creatinin 15 - 29 ml/phút/m²: liều 1,5 - 3,0g trong 12 giờ.
+ Độ thanh thải creatinin 5 - 14 ml/phút/m²: liều 1,5 - 3,0g trong 24 giờ.

4. Chống chỉ định khi dùng Cybercef 750mg

- Không sử dụng ở những người có tiền căn dị ứng với penicillin
- Cần thận trong về khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam khác (như cephalosporin)

5. Thận trọng khi dùng Cybercef 750mg

- Sultamicillin cũng như penicillin có thể gây ra sốc quá mẫn nên các thận trọng thông thường với liệu pháp penicillin cần được thực hiện. - Cần tìm hiểu tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin và các thuốc khác trước khi điều trị.
- Do các kháng sinh có khả năng gây viêm đại tràng màng giả, nên cần phải chẩn đoán phân biệt khi người bệnh bị tiêu chảy trong quá trình điều trị.
- Do người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân có tỷ lệ cao phát ban đỏ da trong quá trình điều trị bằng aminopenicillin, cần tránh sử dụng sultamicillin cho một số vi khuẩn không nhạy những người bệnh này.
- Sử dụng sultamicillin có thể gây ra hiện tượng cảm với thuốc, đặc biệt Pseudomonas và Candida, nên cần theo dõi thận trọng người bệnh. Nếu thấy biểu hiện bội nhiễm, cần ngừng thuốc và sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

* Thời kỳ mang thai: Tính an toàn của sultamicillin trong thời kỳ thai nghén còn chưa được xác lập đầy đủ. Nghiên cứu trong quá trình sinh sản ở chuột nhất, chuột cống và thỏ sử dụng liều cao gấp 10 lần liều sử dụng trên người, không thấy một bằng chứng nào về sự thụ tinh bất thường cũng như độc tính trên bào thai.
* Thời kỳ cho con bú: Một lượng nhỏ sultamicillin được bài tiết qua sữa, do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp: Tiêu chảy, phát ban.
- Ít gặp: Mẫn ngứa, buồn nôn, nôn, nhiễm Candida, mệt mỏi, đau đầu, đau ngực, phù. Viêm dạ dày, viêm đại tràng màng giả. Mày đay, hồng ban đa dạng, sốc phản vệ, giảm bạch cầu hạt.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

- Sultamicillin có tương kỵ rõ rệt về mặt lý - hóa với aminoglycosid và có thể làm mất hoạt tính của aminoglycosid in vitro.
- Probenecid uống ức chế cạnh tranh sự thải trừ của sultamicillin qua ống thận, do đó kéo dài và làm tăng nồng độ của cả hai thuốc trong huyết thanh. - Dùng đồng thời allopurinol và ampicillin cho người bệnh có acid uric máu cao làm gia tăng tần suất phát ban.
-Ampicillin có ảnh hưởng đến xét nghiệm tìm glucose trong nước tiểu bằng phương pháp đồng sulfat (Clinitest), nhưng không ảnh hưởng đến xét
nghiệm bằng phương pháp glucose oxydase (Clinistix).

10. Dược lý

Ampicillin và sulbactam liên kết với nhau bằng cầu nối methylen, tạo ra sultamicillin. Sultamicillin là một ester oxymethylpenicillinat sulfon của ampicillin.
Ampicillin là kháng sinh bán tổng hợp có phổ tác dụng rộng với hoạt tính kháng khuẩn tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do khả năng ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. Tuy vậy, ampicillin bị beta-lactamase phá vỡ vòng beta-lactam, nên bình thường phổ tác dụng không bao gồm các vi khuẩn sản xuất enzym này.
Sulbactam là một acid sulfon penicilamic, chất ức chế không thuận nghịch beta-lactamase. Sulbactam chỉ có hoạt tính kháng khuẩn yếu khi sử dụng đơn độc. Sulbactam có hoạt tính ức chế tốt cả 2 loại beta-lactamase qua trung gian plasmid và nhiễm sắc thể.
Do sulbactam có ái lực cao và gắn với một số beta-lactamase là những enzym làm bất hoạt ampicillin bằng cách thủy phân vòng beta-lactam, nên phối hợp sulbactam với ampicillin tạo ra một tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn, giúp mở rộng phổ kháng khuẩn của ampicillin đối với nhiều loại vi khuẩn beta-lactamase đã kháng lại ampicillin dùng đơn độc.
Phổ tác dụng:
Vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus (cả loại sinh beta-lactamase và không sinh beta-lactamase), Staphylococcus epidermidis (cả loại sinh beta - lactamase và không sinh beta-lactamase), Staphylococcus faecalis (Enterococcus), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans.
Vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae (cả loại sinh beta-lactamase và không sinh beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (cả loại sinh beta lactamase và không sinh beta-lactamase), Klebsiella sp. (tất cả các loại này đều sinh beta-lactamase), Proteus mirabilis (cả loại sinh beta-lactamase và không sinh beta-lactamase), Proteus vulgaris, Providenciarettgeri và Neisseria gonorrhoeae (cả loại sinh beta-lactamase và không sinh beta-lactamase). Vi khuẩn kỵ khí: Các loại Clostridium, các loại Peptococcus, các loại Bacteroides bao gồm cả Bacteroides fragilis.
Vi khuẩn kháng thuốc: Tụ cầu kháng methicillin, oxacillin hoặc nafcillin phải coi là cũng kháng lại cả ampicillin/sulbactam.
Trực khuẩn hiếu khí Gram âm sinh beta-lactamase type I(thí dụ Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter...) thường kháng lại sultamicillin, vì sulbactam không ức chế phần lớn beta-lactamase typel.
Một số chủng Klebsiella, E.coli, Acinetobacter và một số hiếm chủng Neisseria gonorrhoeae kháng lại thuốc.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Các phản ứng thần kinh, kể cả co giật có thể xuất hiện khi nồng độ beta-lactam cao trong dịch não tủy. Sultamicillin có thể được loại bỏ ra khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm phân máu, quá trình này có thể làm gia tăng sự thải trừ của thuốc trong trường hợp quá liều ở những người bệnh suy thận.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(14 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

10
4
0
0
0