Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Eagle Brand Muscle Rub
Hoạt chất: Methyl Salicylate: 40%, Menthol:12.5%, Camphor: 12.5%.
2. Công dụng của Eagle Brand Muscle Rub
Giảm đau các cơn đau cơ và khớp do đau lưng, viêm khớp, bong gân và các cơn đau cơ do căng cứng
3. Liều lượng và cách dùng của Eagle Brand Muscle Rub
Bôi một lượng thuốc thích hợp lên vùng da bị đau không quá 3 đến 4 lần trong ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Eagle Brand Muscle Rub
Chống chỉ định cho trế nhỏ dưới 2 tuổi.
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào cùa thuốc.
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào cùa thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Eagle Brand Muscle Rub
Không thoa lên vết thương hở, hoặc vùng da bi trầy xưởc hoặc dễ bj kích ứng.
Tránh tiếp xúc trực tiếp với mắt và màng nhầy.
Nếu triệu chứng đau vẫn còn sau 7 ngày, ngưng sử dụng sản phẩm và tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Trong trường hợp uống nhầm, cần sự trợ giúp của chuyên gia y tế.
Thận trọng khi dùng cho trẻ lớn hơn. Tránh tiếp xúc trực tiếp với mũi của trẻ em. Có thể gây suy hô hấp đột ngột.
Tránh tiếp xúc trực tiếp với mắt và màng nhầy.
Nếu triệu chứng đau vẫn còn sau 7 ngày, ngưng sử dụng sản phẩm và tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Trong trường hợp uống nhầm, cần sự trợ giúp của chuyên gia y tế.
Thận trọng khi dùng cho trẻ lớn hơn. Tránh tiếp xúc trực tiếp với mũi của trẻ em. Có thể gây suy hô hấp đột ngột.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có kết quả nghiên cứu về tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai; hãy trao đổi bác sĩ để tư vấn về nguy cơ và lợi ích của việc dùng thuốc trong thời gian mang thai. Chưa biết được liệu sản phẩm đi vào sữa mẹ hay không, hãy tư vấn bác sĩ trong thời gian dùng thuốc khi đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
8. Tác dụng không mong muốn
Sản phẩm này có thể gây dị ứng trên một số người sử dụng. Thử nghiệm trên da ở một phạm vi nhỏ trước khi sử dụng. Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Sản phẩm có chứa methyl salicylate, vi vậy có thể hấp thu qua da vào máu. Đối với bệnh nhân đang dùng warfarin, một lượng lớn dầu xoa lên da có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều Methyl salicylate:
Nhiễm độc salicylate có thể xảy ra sau khi uống hoặc bôi methyl salicylate. Nhiễm độc mãn tính thường xảy ra khi sử dụng lặp lại liều lớn hoặc bôi quá nhiều salicylate.
Các triệu chứng bao gồm: chóng mặt, ù tai, ra mồ hôi, buồn nôn, ói mửa, và rối loạn tâm thần. Các triệu chứng trên có thể được kiểm soát bằng cách giảm liều sử dụng.
Các triệu chứng nhiẻm độc nặng hoặc quá liều cấp tinh sau ngộ độc bao gồm: tăng thông khí phổi, sốt, ketosis và nhiễm kiềm hô hấp và toan chuyển hóa. Suy nhược hệ thần kinh trung ương có thể dẫn đến hôn mê, trụy tim mạch và suy hô hấp.
Quá liều menthol:
Nuốt phải một lượng lớin là nguyên nhân gây ra cốc triệu chứng: buồn nôn, nôn mửa, đau bụng dữ dội, chóng mặt, mất điều hòa vận động, mẽ sảng, giật cơ, co giật và cơn động kinh, trầm cảm và hôn mê. Có thể gây suy hô hấp tức thời cho trẻ nhỏ nếu bôi dầu trực tiếp lên mũi.
Cách xử trí: Ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ càng sớm càng tốt ngay khi các triệu chứng trên xuất hiện.
Nhiễm độc salicylate có thể xảy ra sau khi uống hoặc bôi methyl salicylate. Nhiễm độc mãn tính thường xảy ra khi sử dụng lặp lại liều lớn hoặc bôi quá nhiều salicylate.
Các triệu chứng bao gồm: chóng mặt, ù tai, ra mồ hôi, buồn nôn, ói mửa, và rối loạn tâm thần. Các triệu chứng trên có thể được kiểm soát bằng cách giảm liều sử dụng.
Các triệu chứng nhiẻm độc nặng hoặc quá liều cấp tinh sau ngộ độc bao gồm: tăng thông khí phổi, sốt, ketosis và nhiễm kiềm hô hấp và toan chuyển hóa. Suy nhược hệ thần kinh trung ương có thể dẫn đến hôn mê, trụy tim mạch và suy hô hấp.
Quá liều menthol:
Nuốt phải một lượng lớin là nguyên nhân gây ra cốc triệu chứng: buồn nôn, nôn mửa, đau bụng dữ dội, chóng mặt, mất điều hòa vận động, mẽ sảng, giật cơ, co giật và cơn động kinh, trầm cảm và hôn mê. Có thể gây suy hô hấp tức thời cho trẻ nhỏ nếu bôi dầu trực tiếp lên mũi.
Cách xử trí: Ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ càng sớm càng tốt ngay khi các triệu chứng trên xuất hiện.
11. Bảo quản
Để nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30°C.