Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Decolic F
Một viên nén chứa:
Trimebutin maleat 200 mg
Tá dược: microcrystallin cellulose, lactose monohydrat, natri lauryl sulfat, colloidal silica khan, povidon K90, natri starch glycolat, bột talc, magnesi stearat.
Trimebutin maleat 200 mg
Tá dược: microcrystallin cellulose, lactose monohydrat, natri lauryl sulfat, colloidal silica khan, povidon K90, natri starch glycolat, bột talc, magnesi stearat.
2. Công dụng của Decolic F
- Điều trị triệu chứng đau do rối loạn chức năng của đường tiêu hóa và ống mật.
- Điều trị triệu chứng đau, rối loạn nhu động ruột, khó chịu đường ruột có liên quan đến rối loạn chức năng ruột.
- Điều trị triệu chứng đau, rối loạn nhu động ruột, khó chịu đường ruột có liên quan đến rối loạn chức năng ruột.
3. Liều lượng và cách dùng của Decolic F
Cách dùng: đường uống, uống trước bữa ăn
Liều dùng: thuốc dùng cho người lớn. Liều thường dùng: 100 mg x 3 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 200 mg x 3 lần/ngày.
Liều dùng: thuốc dùng cho người lớn. Liều thường dùng: 100 mg x 3 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 200 mg x 3 lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Decolic F
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Decolic F
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Lưu ý: thành phần thuốc có chứa lactose do đó bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp lactose, chứng thiếu hụt Lapp-lactose hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
Lưu ý: thành phần thuốc có chứa lactose do đó bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp lactose, chứng thiếu hụt Lapp-lactose hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: các nghiên cứu trên động vật không cho thấy bằng chứng gây quái thai. Không có đầy đủ dữ liệu để đánh giá khả năng gây quái thai hoặc độc tính trên thai nhi của trimebutin khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Vì vậy không nên sử dụng trimebutin trong 3 tháng đầu thai kỳ. Chỉ sử dụng trimebutin trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ khi thực sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: chưa rõ trimebutin có được bài tiết trong sữa mẹ không. Do đó nên tránh dùng trimebutin cho phụ nữ cho con bú.
Phụ nữ cho con bú: chưa rõ trimebutin có được bài tiết trong sữa mẹ không. Do đó nên tránh dùng trimebutin cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt do đó cần sử dụng thận trọng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Trong các nghiên cứu lâm sàng, tác dụng không mong muốn xảy ra ít và ở mức độ nhẹ đến trung bình (khoảng 7% trong số bệnh nhân dùng trimebutin maleat). Các tác dụng không mong muốn thường gặp là:
- Tiêu hóa: khô miệng, hôi miệng, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị, buồn nôn và táo bón (khoảng 3,1% trong số bệnh nhân dùng thuốc).
- Thần kinh trung ương: buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, cảm giác nóng/ lạnh và nhức đầu (khoảng 3,3% trong số bệnh nhân dùng thuốc).
- Dị ứng: phát ban (khoảng 0,4% trong số bệnh nhân dùng thuốc).
- Các triệu chứng khác cũng có thể xảy ra như: rối loạn kinh nguyệt, đau vú, lo lắng, khó tiểu, giảm thính giác nhẹ cũng đã được báo cáo.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tiêu hóa: khô miệng, hôi miệng, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị, buồn nôn và táo bón (khoảng 3,1% trong số bệnh nhân dùng thuốc).
- Thần kinh trung ương: buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, cảm giác nóng/ lạnh và nhức đầu (khoảng 3,3% trong số bệnh nhân dùng thuốc).
- Dị ứng: phát ban (khoảng 0,4% trong số bệnh nhân dùng thuốc).
- Các triệu chứng khác cũng có thể xảy ra như: rối loạn kinh nguyệt, đau vú, lo lắng, khó tiểu, giảm thính giác nhẹ cũng đã được báo cáo.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Trimebutin có thể ảnh hưởng hấp thu và gia tăng tác dụng không mong muốn của tubocurarin.
10. Dược lý
Thuốc chống co thắt có tác dụng trên cơ. Điều chỉnh sự vận động đường tiêu hóa. Là một chất chủ vận enképhalinergique ở ngoại biên.
Trimebutin có thể kích thích sự vận động ở ruột và cũng có thể ức chế sự vận động này nếu trước đó đã bị kích thích.
Trimebutin có thể kích thích sự vận động ở ruột và cũng có thể ức chế sự vận động này nếu trước đó đã bị kích thích.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có tài liệu báo cáo về sử dụng thuốc quá liều. Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
12. Bảo quản
Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.