lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dexamethason 0,5mg Vidipha hộp 10 vỉ x 30 viên

Dexamethason 0,5mg Vidipha hộp 10 vỉ x 30 viên

Danh mục:Tuyến thượng thận (Nhóm corticosteroid)
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Dexamethason
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Vidipha
Số đăng ký:VD-12409-10
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:3 năm kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Dexamethason 0,5mg Vidipha

– Dexamethasone acetate 0,5 mg,
– Tá dược (Lactose, Tinh bột bắp, Talc, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, màu Sunset yellow, màu Erythrosine, Tinh bột sắn) vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Dexamethason 0,5mg Vidipha

- Trạng thái hen, viêm thanh quản rít, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu.
- Dùng phối hợp với các cách điều trị khác trong phù não, trong sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau.
- Dùng trước khi sinh trong chuyển dạ trước kỳ hạn để thúc đẩy quá trình trưởng thành thai.
- Liệu pháp hỗ trợ trong điều trị viêm màng não phế cầu.

3. Liều lượng và cách dùng của Dexamethason 0,5mg Vidipha

Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
Liều sử dụng thay đổi tùy theo từng loại bệnh, mức độ đáp ứng và tình trạng bệnh của bệnh nhân.
Liều đề nghị:
- Người lớn: uống 1 – 6 viên/ngày.
- Trẻ em: uống ½ – 4 viên/ngày.
Uống sau bữa ăn. Không được ngưng thuốc đột ngột mà phải giảm liều dần.

4. Chống chỉ định khi dùng Dexamethason 0,5mg Vidipha

Mẫn cảm với thành phần thuốc.
Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn và khớp bị hủy hoại nặng.

5. Thận trọng khi dùng Dexamethason 0,5mg Vidipha

Ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, phải đặc biệt chú ý và điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là cần thiết trước tiên, do tác dụng ức chế miễn dịch nên Dexamethasone có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, người viêm màng não nhiễm khuẩn cần phải dùng Dexamethasone trước khi dùng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu để đề phòng viêm não do phản ứng với các mảnh xác vi khuẩn đã bị thuốc kháng khuẩn hủy diệt.
Ở người loãng xương hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao thì cần phải theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng Dexamethasone.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai.
Không cho con bú khi đang sử dụng thuốc.

7. Tác dụng không mong muốn

Rối loạn nước và chất điện giải, rối loạn nội tiết và chuyển hóa như giảm dung nạp Glucose, ngưng tăng trưởng trẻ em, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết do loét, teo da,…

8. Tương tác với các thuốc khác

Các Barbiturate, Phenytoin, Rifampicin, Rifabutin, Carbamazepine, Ephedrine, Aminoglutethimide có thể làm tăng thanh thải corticosteroid nên làm giảm tác dụng điều trị của thuốc.
Corticosteroid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết, thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết (ví dụ: Thiazide, Furosemide) và Amphotericin B có thể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của corticosteroid.
– Sự thanh thải Salicylate tăng khi dùng đồng thời với corticosteroid, vì vậy khi ngừng corticosteroid dễ bị ngộ độc Salicylate.
– Mifepristone, Vaccines bị giảm tác dụng khi dùng chung với Dexamethasone.

9. Dược lý

Dexamethasone là một glucocorticoid tổng hợp. Dexamethasone có các tác dụng kháng viêm, kháng dị ứng và ức chế miễn dịch. Về hoạt lực kháng viêm, Dexamethasone mạnh hơn Hydrocortisone 30 lần, mạnh hơn Prednisolone 7 lần.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có thuốc giải độc chuyên biệt khi bị quá liều Dexamethasone. Dùng các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng Epinephrine, hô hấp nhân tạo và Aminophylline.

11. Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

1
3
0
0
0