lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dextromethorphan 15mg DP Thành Nam Dextromethorphan Hộp 10 vỉ x 10 viên

Dextromethorphan 15mg DP Thành Nam Dextromethorphan Hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Điều trị ho

Thương hiệu:Thành Nam
Số đăng ký:VD-27608-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trên bao bì sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Dextromethorphan

Dextromethorphan Hbr: 15mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Dextromethorphan

Chỉ định dùng với các đối tượng:
Bệnh nhân ho khan, ho do cảm lạnh, ho kích ứng.
Bệnh nhân bị ho lâu ngày không khỏi.

3. Liều lượng và cách dùng của Dextromethorphan

được sử dụng cho người lớn và trẻ em có thể nuốt được viên với liều khuyến cáo phụ thuộc vào từng độ tuổi:
Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 3 viên/lần cách 6 - 8 giờ, tối đa 12 viên/24 giờ.
Trẻ 6 - 12 tuổi: 1/lần cách 4 giờ, tối đa 6 viên24 giờ.
Trẻ 2 - 6 tuổi: ¾ viên/lần cách 6 - 8 giờ, tối đa 3 viên/24 giờ.
Cách dùng
Để đạt hiệu quả, nên dùng Dextromethorphan 15mg Thành Nam theo đường uống. Người bệnh uống thuốc với lượng nước vừa đủ, thuốc có thể uống bất kỳ lúc nào, không phụ thuộc vào bữa ăn nhưng nên giãn đều khoảng cách đưa thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Dextromethorphan

Người mắc dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Bệnh nhân đang dùng thuốc iMAO
Trẻ em nhỏ hơn 2 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Dextromethorphan

Thận trọng đối với người lớn tuổi, bệnh nhân có vấn đề về tắc nghẽn hô hấp, suy hô hấp.

Nếu dùng thuốc ở bệnh nhân ho có đờm, ho do viêm thì cần có các biện pháp điều trị khác và chỉ dùng Dextromethorphan trong vòng 7 ngày.

Không lạm dụng thuốc, dùng thuốc kéo dài, uống thuốc quá liều.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc không được khuyến khích sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú vì còn thiếu nhiều dữ liệu về tính an toàn / hiệu quả của thuốc lên các đối tượng này. Chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết và cần cân nhắc lợi ích / nguy cơ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có tác dụng an thần nên có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng đến độ tập trung tỉnh táo của người dùng. Người làm việc trong môi trường yêu cầu độ tập trung cao cần thận trọng khi dùng thuốc.

8. Tác dụng không mong muốn

Trong thời gian dùng thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn do thuốc gây ra như:

Các phản ứng thường xảy ra là mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, nhịp tim tăng.
Trong trường hợp ít gặp hơn, thuốc có thể gây dị ứng, nổi mày đay.
Hiếm gặp hơn thì người bệnh có thể bị ngoại ban, rối loạn tiêu hóa, buồn ngủ.

9. Tương tác với các thuốc khác

Nhóm thuốc ức chế MAO: gây sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, buồn nôn.
Thuốc ức chế TKTW: tăng tác dụng lên TKTW quá mức.
Quinidin: tăng tác dụng phụ.

10. Dược lý

Dược lực học
Dextromethorphan là chất chủ vận của thụ thể NMDA và sigma-1, đối kháng thụ thể nicotinic α3/β4, có tác dụng giảm ho do kích ứng, ho khan. Thuốc có tác dụng ức chế trung tâm ho ở hành não. Tuy có cấu trúc gần giống Morphin nhưng Dextromethorphan không có tác dụng giảm đau. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5 - 6 giờ và ít gây độc tính nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế hệ TKTW.
Dược động học
Thuốc phát huy tác dụng nhanh sau khi được uống. Dextromethorphan có thể phân bố rộng rãi tới các mô và cơ quan. Thuốc được chuyển hóa qua gan và được thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian tác dụng của thuốc thường kéo dài từ 3-6 giờ.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Nếu người bệnh có dấu hiệu ngộ độc thuốc như buồn nôn, ói mửa, chán ăn, xanh xao, đau bụng cần đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể và có những điều trị triệu chứng hợp lý.

Trong trường hợp ngộ độc thuốc, có thể dùng Naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch để giải độc.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

7
2
0
0
0