Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Diclofenac 50mg MEKOPHAR
Diclofenac sodium 50mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
(Lactose, Tinh bột sắn, Povidone, Microcrystalline cellulose, Magnesium stearate, Methacrylic acid copolymer, Màu sunset yellow, Màu Tartrazine, Talc, Polyethylene glycol 6000, Ethanol 96%).
Tá dược vừa đủ 1 viên.
(Lactose, Tinh bột sắn, Povidone, Microcrystalline cellulose, Magnesium stearate, Methacrylic acid copolymer, Màu sunset yellow, Màu Tartrazine, Talc, Polyethylene glycol 6000, Ethanol 96%).
2. Công dụng của Diclofenac 50mg MEKOPHAR
- Điều trị dài hạn các triệu chứng trong: thoái hóa khớp, viêm khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp, viêm khớp đốt sống, …
- Điều trị ngắn hạn trong những trường hợp viêm đau cấp tính: tai – mũi – họng, sản phụ khoa, đau bụng kinh, sau chấn thương hoặc phẫu thuật, viêm bao hoạt dịch, …
- Điều trị ngắn hạn trong những trường hợp viêm đau cấp tính: tai – mũi – họng, sản phụ khoa, đau bụng kinh, sau chấn thương hoặc phẫu thuật, viêm bao hoạt dịch, …
3. Liều lượng và cách dùng của Diclofenac 50mg MEKOPHAR
Không được bẻ hoặc nhai viên thuốc trước khi uống.
– Theo chỉ định của bác sỹ.
– Liều đề nghị cho người lớn:
+ Viêm và đau cấp: 100– 150mg/ngày; nhẹ và duy trì: 50– 100mg/ngày.
– Theo chỉ định của bác sỹ.
– Liều đề nghị cho người lớn:
+ Viêm và đau cấp: 100– 150mg/ngày; nhẹ và duy trì: 50– 100mg/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Diclofenac 50mg MEKOPHAR
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng, bệnh tim mạch.
- Suy gan nặng, suy thận nặng.
- Cơ địa xuất huyết.
- Loét dạ dày tá tràng, bệnh tim mạch.
- Suy gan nặng, suy thận nặng.
- Cơ địa xuất huyết.
5. Thận trọng khi dùng Diclofenac 50mg MEKOPHAR
– Bệnh nhân có triệu chứng rối loạn tiêu hóa, tiền sử loét dạ dày, viêm loét kết tràng. Một số trường hợp xảy ra loét hay xuất huyết tiêu hóa trong thời gian điều trị bằng Diclofenac cần phải ngưng thuốc.
– Bệnh nhân rối loạn huyết học, hen suyễn, tiền sử mẫn cảm với Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác, huyết áp cao, suy chức năng thận, gan, tim, người cao tuổi.
– Cần kiểm tra chức năng gan nếu điều trị kéo dài bằng Diclofenac.
– Cần khám nhãn khoa cho người bệnh bị rối loạn thị giác khi dùng Diclofenac.
– Người lái xe và vận hành máy.
– Bệnh nhân rối loạn huyết học, hen suyễn, tiền sử mẫn cảm với Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác, huyết áp cao, suy chức năng thận, gan, tim, người cao tuổi.
– Cần kiểm tra chức năng gan nếu điều trị kéo dài bằng Diclofenac.
– Cần khám nhãn khoa cho người bệnh bị rối loạn thị giác khi dùng Diclofenac.
– Người lái xe và vận hành máy.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: nhức đầu, đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ù tai, tăng transaminase, ...
Ít gặp: co thắt phế quản ở người bị hen, buồn ngủ, ngủ gật, mày đay, ...
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Ít gặp: co thắt phế quản ở người bị hen, buồn ngủ, ngủ gật, mày đay, ...
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
- Diclofenac làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của kháng sinh nhóm Quinolon, làm tăng nguy cơ tổn thương dạ dày của aspirin, glucocorticoid, gây xuất huyết nặng của thuốc chống đông dùng đường uống và heparin.
- Diclofenac làm tăng nồng độ Lithium, Digoxine trong huyết thanh.
- Diclofenac làm tăng nồng độ Lithium, Digoxine trong huyết thanh.
9. Dược lý
Diclofenac là thuốc kháng viêm không steroid, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt mạnh. Diclofenac ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase, làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin, prostacyclin và thromboxan là những chất trung gian của quá trình viêm.
10. Quá liều và xử trí quá liều
– Biểu hiện: ngộ độc cấp Diclofenac chủ yếu là các tác dụng phụ nặng hơn.
– Xử trí: gây nôn hoặc rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa và chu trình gan ruột.
– Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
– Xử trí: gây nôn hoặc rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa và chu trình gan ruột.
– Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
11. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.