lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Điều trị bệnh đường tiêu hoá Newstomaz Medisun hộp 3 vỉ x 10 viên

Điều trị bệnh đường tiêu hoá Newstomaz Medisun hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc hỗ trợ tiêu hóa
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Thương hiệu:Medisun
Số đăng ký:VD-21865-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Newstomaz Medisun

Mỗi viên nang mềm chứa:
Hoạt chất: Simethicon 300,0mg.
Alverin citrat 60,0mg.
Tá dược: 1,2 Propylene glycol, P.E.G 6000, Gelatin, Glycerin, Oxid titan, Xanh patent, Vàng quinolin, Oxid sắt đen, Methyl paraben, Propyl paraben, Nước tinh khiết.

2. Công dụng của Newstomaz Medisun

Ðiều trị làm giảm triệu chứng đau và đầy hơi ở đường tiêu hóa do những nguyên nhân khác nhau như đầy hơi, khó tiêu, rối loạn nhu động dạ dày - ruột do các bệnh lý ở đường tiêu hóa.

3. Liều lượng và cách dùng của Newstomaz Medisun

Cách dùng
Thuốc Newstomaz được dùng đường uống.
Liều dùng
Liều thông thường cho người lớn: 1 viên/lần, ngày 2 lần trước bữa ăn. Hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Newstomaz Medisun

Dị ứng hoặc có tiền sử dị ứng với Alverin citrat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Phụ nữ cho con bú không nên sử dụng.
Bệnh nhân bị tắc nghẽn ruột, hay liệt ruột.

5. Thận trọng khi dùng Newstomaz Medisun

Không nên dùng khi có thai và cho con bú. Bệnh nhân bị liệt ruột cần thông báo cho thầy thuốc. Không nên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây độc tính trên phôi thai cũng như không gây quái thai. Tuy nhiên, số liệu trên người còn hạn chế, do đó thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú vì bằng chứng về độ an toàn còn giới hạn.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt. Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp
Chóng mặt.
Buồn nôn, nhức đầu, ngứa, nổi mẩn.
Hiếm gặp
Phù thanh quản, sốc phản vệ, tổn thương gan (giảm dần lúc ngưng thuốc).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Ở liều dùng chỉ định không có tương tác thuốc.

10. Dược lý

Dược lực học
Thuốc chống co thắt hướng cơ/chống đầy hơi. Alverine citrate là chất chống co thắt hướng cơ giống như papaverine, không thuộc nhóm atropine. Simethicone là một chất trơ không có tác dụng dược lý. Nó làm giảm sức căng bề mặt của các bong bóng hơi, làm cho bong bóng hơi bị phân tán hoặc hợp nhất thành một khối hơi và bị đẩy ra ngoài theo nhu động ruột.
Dược động học
Alverin: Sau khi được hấp thu từ đường tiêu hóa, alverin citrat chuyển hóa nhanh chóng thành chất chuyển hóa có hoạt tính, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 - 1,5 giờ. Sau đó thuốc được chuyển hóa tiếp thành các chất không còn hoạt tính và được thải trừ ra nước tiểu bằng bài tiết tích cực ở thận. Thời gian bán thải trung bình là 0,8 giờ đối với alverin và 5,7 giờ cho các chất chuyển hóa có hoạt tính. Simethicon: Không được hấp thu ở đường tiêu hóa. Chất này được đào thải qua phân.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng quá liều alverin citrat:
Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropin như giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, thở nhanh, sốt cao, hệ thần kinh trung ương bị kích thích (bồn chồn, lú lẫn, hưng phấn, các phản ứng rối loạn tâm thần và tâm lý, hoang tưởng, mê sảng, đôi khi co giật). Trường hợp ngộ độc nặng thì hệ thần kinh trung ương bị kích thích quá mức có thể dẫn đến ức chế, hôn mê, suy tuần hoàn, suy hô hấp, rồi tử vong.
Xử trí:
Như khi ngộ độc atropin và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp. Nếu là do uống quá liều thì phải rửa dạ dày, nên cho uống than hoạt trước khi rửa dạ dày. Không được dùng diazepam khi bị kích thích và co giật. Không được dùng phenothiazin vì sẽ làm tăng tác dụng của thuốc kháng acetylcholin.

12. Bảo quản

Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30ºC.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(12 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

10
2
0
0
0