Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Pepevit 50mg Nadyphar
Nicotinamid 50mg
2. Công dụng của Pepevit 50mg Nadyphar
Thuốc Pepevit 50Mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị bệnh Pellagra.
3. Liều lượng và cách dùng của Pepevit 50mg Nadyphar
Cách dùng
Thuốc Pepevit 50mg dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: 6-10 viên/ ngày, chia làm 3 lần. Liều tối đa 30 viên/ ngày, chia làm 3 - 10 lần.
Trẻ em: 2-6 viên/ ngày, chia làm 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc Pepevit 50mg dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: 6-10 viên/ ngày, chia làm 3 lần. Liều tối đa 30 viên/ ngày, chia làm 3 - 10 lần.
Trẻ em: 2-6 viên/ ngày, chia làm 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Pepevit 50mg Nadyphar
Thuốc Pepevit 50Mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với Vitamin PP. Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển. Xuất huyết động mạch và hạ huyết áp nặng.
5. Thận trọng khi dùng Pepevit 50mg Nadyphar
Khi dùng Vitamin PP liều cao cần thận trọng cho những trường hợp sau: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, bệnh gan. Bệnh gút, viêm khớp do gút. Bệnh đái tháo đường.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Dùng được cho phụ nữ có thai. Thời kỳ cho con bú
Dùng được cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc,
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Pepevit 50Mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn. Khác: Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy. Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da.
Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, bệnh gút nặng thêm.
Khác: Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị- huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh. Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn. Khác: Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy. Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da.
Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, bệnh gút nặng thêm.
Khác: Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị- huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh. Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không dùng vitamin PP đồng thời với: Chất ức chế men khử HGM-CoA vì làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân. Thuốc chẹn alpha-adrenergic vì có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức. Các thuốc có độc tính đối với gan và làm tăng độc hại cho gan. Carbamazepin vì làm tăng nồng độ của carbamazepin trong huyết tương gây tăng độc tính.
10. Dược lý
Dược lực học
Vitamin PP (Nicotinamid) là vitamin nhóm B, tan trong nước. Trong cơ thể Vitamin PP thực hiện chức năng sau khi chuyển thành nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò rất quan trọng trong chuyển hóa, như là một coenzym có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydro, xúc tác các phản ứng oxy hóa khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, Vitamin PP được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, Phân bố: Thuốc phân bố rộng khắp vào các mô cơ thể và qua được sữa mẹ. Chuyển hóa: Vitamin PP được chuyển hóa ở gan thành N-methylnicotinamid, các dẫn chất 2-pyridon, 4-pyridon và tạo thành nicotinuric.
Thải trừ: Thời gian bán thải của Vitamin PP khoảng 45 phút. Vitamin PP được thải trừ qua đường tiểu. Với liều thông thường, chỉ một lượng nhỏ vitamin PP bài tiết vào nước tiểu dạng không thay đổi. Tuy nhiên, với liều lớn thì lượng thuốc bài tiết dưới dạng không thay đổi sẽ tăng lên.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
12. Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng