Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Sandostatin Lar 30mg Novartis
Octreotide 30mg
2. Công dụng của Sandostatin Lar 30mg Novartis
Bệnh to cực (không phù hợp hoặc không đáp ứng với điều trị phẫu thuật hoặc xạ trị, hoặc trong giai đoạn chờ đến khi xạ trị tác dụng hoàn toàn).
Khối u nội tiết dạ dày-ruột-tụy có chức năng (u carcinoid với biểu hiện của hội chứng carcinoid, khối u sản xuất peptide vận mạch ruột, u tế bào alpha đảo tụy, u tế bào tiết gastrin/hội chứng Zollinger-Ellison, u tế bào tiết insulin của đảo tụy, u tế bào tiết yếu tố giải phóng hormon tăng trưởng GRF).
Khối u thần kinh nội tiết tiến xa nguồn gốc trung tràng hoặc không rõ vị trí khối u nguyên phát.
Khối u nội tiết dạ dày-ruột-tụy có chức năng (u carcinoid với biểu hiện của hội chứng carcinoid, khối u sản xuất peptide vận mạch ruột, u tế bào alpha đảo tụy, u tế bào tiết gastrin/hội chứng Zollinger-Ellison, u tế bào tiết insulin của đảo tụy, u tế bào tiết yếu tố giải phóng hormon tăng trưởng GRF).
Khối u thần kinh nội tiết tiến xa nguồn gốc trung tràng hoặc không rõ vị trí khối u nguyên phát.
3. Liều lượng và cách dùng của Sandostatin Lar 30mg Novartis
Cách dùng
Thuốc bột pha tiêm. Việc pha và tiêm thuốc được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn, bệnh nhân không được tự ý sử dụng.
Liều dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc bột pha tiêm. Việc pha và tiêm thuốc được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn, bệnh nhân không được tự ý sử dụng.
Liều dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Sandostatin Lar 30mg Novartis
Thuốc Sandostatin Lar 30 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Sandostatin Lar 30mg Novartis
Chưa có dữ liệu.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có dữ liệu.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu.
8. Tác dụng không mong muốn
Thông báo cho nhân viên y tế các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
10. Dược lý
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Thuốc chỉ được sử dụng tại các cơ sở y tế và dưới sự theo dõi của nhân viên y tế, nên trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho nhân viên y tế bệnh viện.
Làm gì khi quên 1 liều?
Thuốc chỉ được sử dụng tại các cơ sở y tế và dưới sự theo dõi của nhân viên y tế khi cần thiết nên không có trường hợp quên liều.
Thuốc chỉ được sử dụng tại các cơ sở y tế và dưới sự theo dõi của nhân viên y tế, nên trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho nhân viên y tế bệnh viện.
Làm gì khi quên 1 liều?
Thuốc chỉ được sử dụng tại các cơ sở y tế và dưới sự theo dõi của nhân viên y tế khi cần thiết nên không có trường hợp quên liều.
12. Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mạnh.