lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Điều trị bệnh trứng cá dung dịch dùng ngoài Acnequidt Hóa Dược hộp 1 chai x 20ml

Điều trị bệnh trứng cá dung dịch dùng ngoài Acnequidt Hóa Dược hộp 1 chai x 20ml

Danh mục:Thuốc trị mụn, trị bỏng
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Dung dịch dùng ngoài
Thương hiệu:Hóa Dược Việt Nam
Số đăng ký:VD-19571-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trên bao bì
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của dung dịch dùng ngoài Acnequidt Hóa Dược

Clindamycin 20mg
Metronidazol 8mg

2. Công dụng của dung dịch dùng ngoài Acnequidt Hóa Dược

Thuốc Acnequidt được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị bệnh trứng cá (đặc biệt với trứng cá mủ và trứng cá bọc), bệnh trứng cá đỏ.
Điều trị viêm tai giữa, viêm xoang.
Điều trị viêm nha chu.
Điều trị viêm nang lông và các nhiễm khuẩn da khác.
Điều trị hỗ trợ trong các trường hợp viêm da tăng tiết bã nhờn.

3. Liều lượng và cách dùng của dung dịch dùng ngoài Acnequidt Hóa Dược

Cách dùng
Thuốc Acnequidt được dùng ngoài da hoặc nhỏ trực tiếp vào nơi bị bệnh (tai, mũi, miệng).
Liều dùng
Điều trị trứng cá và các nhiễm khuẩn khác: Bôi nhẹ vào vùng da bị bệnh sau khi đã được làm sạch và khô, ngày 1 - 2 lần hoặc theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, viêm nha chu: Nhỏ trực tiếp vào nơi bị bệnh, tai, mũi và miệng. Dùng 3 lần 1 ngày, một đợt điều trị khoảng 2 tuần, nếu cần có thể lặp lại một đợt điều trị nữa.
Sử dụng thuốc theo đơn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng dung dịch dùng ngoài Acnequidt Hóa Dược

Thuốc Acnequidt chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với clindamycin hoặc metronidazole.
Phụ nữ có thai và cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng dung dịch dùng ngoài Acnequidt Hóa Dược

Cần giảm liều thuốc hoặc ngưng dùng thuốc nếu bị kích ứng hoặc bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra. Không nên sử dụng thuốc dài ngày, vì có thể làm giảm sự đáp ứng của vi khuẩn đối với thuốc.
Thận trọng khi dùng cho người bệnh có tiền sử viêm đại tràng.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng, không bôi thuốc lên mắt hoặc các vùng da nhạy cảm (da bị loét, niêm mạc...).
Dung dịch thuốc có mùi khó chịu do đó cần lưu ý khi bôi thuốc ở các vùng da quanh miệng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Không dùng.
Thời kỳ cho con bú
Không dùng.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Acnequidt, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Có thể bị khô da tại chỗ, kích ứng da, viêm da tiếp xúc, buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Đã có thông báo về tác dụng đối nghịch của clindamycin và erythromycin.
Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố.
Metronidazole tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin.
Dùng đồng thời metronidazole và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazole nên metronidazole thải trừ nhanh hơn.
Bệnh nhân đang điều trị bằng metronidazole không nên uống rượu vì có nguy cơ bị phản ứng kiểu disulfiram.

10. Dược lý

Dược lực học
Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phẩn 50s của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao. Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn đối với clindamycin là methyl hóa RNA trong tiểu phần 50s của ribosom của vi khuẩn.
Metronidazole là một dẫn chất 5 - nitro - imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, giardia và trên vi khuẩn kị khí.
Cơ chế tác dụng của metronidazole là nhóm 5 - nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết.
Dược động học
Khi dùng tại chỗ nhiều lần, clindamycin được hấp thu qua da nhưng nồng độ clindamycin hiện diện trong huyết tương rất thấp và dưới 0,2% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Ngừng dùng thuốc nếu ỉa chảy, viêm đại tràng hoặc chóng mặt, lú lẫn, mất điều hòa, giảm bạch cầu xảy ra và thông báo cho bác sỹ để kịp thời điều trị.

12. Bảo quản

Để nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

1
3
0
0
0