lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Điều trị bệnh viêm gan B, A, C Ribazole 400mg hộp 2 vỉ x 5 viên

Điều trị bệnh viêm gan B, A, C Ribazole 400mg hộp 2 vỉ x 5 viên

Danh mục:Thuốc kháng virus
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Getz Pharma
Số đăng ký:VN-14679-12
Nước sản xuất:Pakistan
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Ribazole 400mg

Ribavirin 400mg

2. Công dụng của Ribazole 400mg

Thuốc Ribazole 400mg được dùng trong:
Điều trị triệu chứng cho người bệnh viêm gan A, viêm gan B hoặc viêm gan C gây ra bởi virus.
Điều trị cho bệnh nhân nhiễm vi khuẩn Herpes simplex hoặc Herpes zoster.
Điều trị các bệnh như sởi, thủy đậu, hợp bào hô hấp, quai bị ở trẻ em do nhiễm virus, giảm thời gian bị cúm.

3. Liều lượng và cách dùng của Ribazole 400mg

Liều dùng
Liều dùng điều trị thông thường cho người lớn viêm viêm gan A: mỗi ngày dùng 800mg chia thành nhiều lần, điều trị liên tục từ 10 đến 14 ngày.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân viêm gan B hoặc viêm gan C: mỗi ngày dùng từ 800 đến 1200 mg, chia thành 3 đến 4 lần. Điều trị liên tục từ 6 tháng đến 1 năm.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân nhiễm Herpes zoster hoặc herpes simplex: mỗi ngày dùng từ 800 đến 1200 mg, chia thành 3 đến 4 lần. Điều trị liên tục từ 7 đến 10 ngày.
Ngăn ngừa tái phát Herpes: mỗi ngày 400mg chia thành 1 đến 2 lần, điều trị liên tục trong 6 tháng.
Cách dùng
Thuốc được bào chế dạng viên nang do đó bệnh nhân nên sử dụng bằng đường uống kèm với nước.

4. Chống chỉ định khi dùng Ribazole 400mg

Chống chỉ định
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp cơ địa mẫn cảm với hoạt chất của thuốc hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng thuốc này cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng.
Tránh dùng thuốc này cho bệnh nhân thiếu máu mạn.
Trẻ em dưới 6 tuổi.
Ho ở bệnh nhân hen, suy hô hấp, glaucoma, phì đại tuyến tiền liệt, bít cổ bàng quang, bệnh tim mạch trầm trọng.
Đang dùng IMAO.

5. Thận trọng khi dùng Ribazole 400mg

Lưu ý và thận trọng Thận trọng dùng thuốc này đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, xơ gan hoặc thiếu máu.
Sử dụng đúng liều và đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
Để xa tầm với trẻ em, tránh trường hợp trẻ em có thể đùa nghịch hoặc uống nhầm.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Tính an toàn của Ribavirin đối với phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú chưa được xác định. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ribazole 400mg có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Ribazole 400mg cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:
Thiếu máu tan máu mức độ nhẹ, đau nhức cơ, nôn nao, ngứa ngáy, cơ thể mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa, rối loạn thần kinh trung ương, nồng độ acid uric trong huyết thanh và bilirubin tăng.

9. Tương tác với các thuốc khác

Stavudin, zidovudin: tăng số lượng HIV trong máu
Amphotericin: tăng ADR, tăng độc tính trên máu
Didanosin: tăng độc tính trên ty thể
Flucytosine, hydroxyurea, ganciclovir, pyrimethanil, trimetrexate, pentamidine: tăng độc tính trên máu
Primaquin: tăng ADR
Stavudine: tăng ADR, tăng độc tính trên thận
Zidovudin: tăng ADR
Thuốc kháng acid chứa silicon, nhôm, magie: giảm diện tích dưới đường cong của Ribazole 400mg

10. Dược lý

Cơ chế tác dụng
Ribavirin có tác dụng ức chế nhiều loại virus gây tác động lên nhiều vị trí khác nhau bao gồm các men trong tế bào từ đó làm cản trở quá trình tổng hợp acid nucleic của virus. Ribavirin gây tác động lên 1 số DNA, RNA virus mà RNA là những chất cần thiết cho quá trình xây dựng và tổng hợp lên các protein vì RNA có tác dụng mang thông tin mã hóa di truyền DNA nhờ đó Ribavirin làm ngăn chặn sự nhiễm trùng đồng thời ức chế không cho virus sản sinh mà không gây ảnh hưởng lên chức năng tế bào bình thường.
Dược động học
Hấp thu: Ribavirin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2 giờ với sinh khả dụng đường uống là 64%.
Phân bố: Ribavirin được phân bố khắp cơ thể bao gồm cả dịch não tủy và hồng cầu, Ribavirin không liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Ribavirin được chuyển hóa bởi adenosine kinase thông qua quá trình phosphoryl hóa nội bào để tạo thành các chất chuyển hóa ribavirin mono-phosphate, ribavirin di-phosphate và ribavirin triphosphate.
Thải trừ: Ribavirin được bài tiết qua thận, với thời gian bán thải của pha beta là 2 giờ và thời gian bán thải ở pha thải trừ cuối là 20-50 giờ.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều
Biểu hiện: giảm calci / magie huyết.
Xử trí: điều trị triệu chứng, điều trị hỗ trợ.
Quên liều
Nếu bạn quên liều Ribazole 400mg thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

12. Bảo quản

Bảo quản
Để Ribazole 400mg tránh xa tầm tay trẻ em, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
Để Ribazole 400mg ở nơi có độ ẩm thấp, nhiệt độ dưới 30 độ và nơi thoáng mát.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(12 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

8
4
0
0
0