lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Điều trị các bệnh da và nhiễm khuẩn da Kẽm Oxyd 10% HDPharma Tuýp x 15g

Điều trị các bệnh da và nhiễm khuẩn da Kẽm Oxyd 10% HDPharma Tuýp x 15g

Danh mục:Thuốc tác động lên da, móng, tóc
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Dạng kem
Thương hiệu:Hdpharma
Số đăng ký:VD-19083-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Kẽm Oxyd 10% HDPharma

Kẽm oxyd 1.5
Tá dược vừa đủ 5

2. Công dụng của Kẽm Oxyd 10% HDPharma

Điều trị các bệnh da và nhiễm khuẩn da như:
- Vùng da bị kích ứng do lỗ dò tiêu hóa, hậu môn nhân tạo, mở thông bàng quang. Điều trị hỗ trợ chàm (eczema).
- Vết bỏng nông, không rộng.
- Cháy nắng, hồng ban do bị chiếu nắng, bảo vệ da do nắng.
- Trứng cá.

3. Liều lượng và cách dùng của Kẽm Oxyd 10% HDPharma

Cách dùng
Kẽm oxyd 10% được sử dụng bôi ngoài da.
Liều dùng
Tổn thương trên da
Sát trùng vùng da bị tổn thương, bôi đều một lớp thuốc mỏng lên vùng da bị tổn thương, 1 - 2 lần một ngày. Có thể dính một miếng gạc vô khuẩn che lên.
Chàm
Bôi một lớp dày chế phẩm lên vùng tổn thương, 2 - 3 lần một ngày.
Đau ngứa hậu môn, nhất là trong những đợt trĩ
Bôi thuốc lên vùng tổn thương, ngày 2 - 3 lần, sau mỗi lần đi ngoài. Không nên dùng dài ngày. Nếu sau 7 - 10 ngày dùng không thấy đỡ thì phải thăm khám hậu môn trực tràng để tìm nguyên nhân gây bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Kẽm Oxyd 10% HDPharma

Kẽm oxyd 10% chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tổn thương da bị nhiễm khuẩn.

5. Thận trọng khi dùng Kẽm Oxyd 10% HDPharma

Trước khi bôi thuốc và trong quá trình điều trị phải đảm bảo giữ vệ sinh vùng được bôi thuốc vì có thể bội nhiễm ở các vùng bị thuốc che phủ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Tham khảo ý kiến nhân viên y tế khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc dùng được cho người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng Kẽm oxyd 10%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hiếm gặp
- Một số phản ứng dị ứng với thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa phát hiện thấy thông tin tương tác thuốc khác với Kẽm oxyd khi dùng để bôi da.

10. Dược lý

Dược lực học
Kẽm oxyd có tính chất làm săn da và sát khuẩn nhẹ và được dùng bôi tại chỗ để bảo vệ, làm dịu tổn thương chàm (eczema) và các chỗ trợt da nhẹ. Kẽm oxyd thường được dùng với hắc ín than đá hoặc ichthammol để dieu tri cham. Kẽm oxyd phản xạ tia cực tím nên còn được dùng trong các thuốc bôi chống nắng.
Dược động học
Chưa có báo cáo.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

12. Bảo quản

Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

4
4
0
0
0