Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Methotrexat Ebewe
Methotrexate 500 mg
2. Công dụng của Methotrexat Ebewe
Ung thư lá nuôi, bệnh bạch cầu, ung thư vú.
Ung thư phổi, ung thư bàng quang, ung thư đầu và cổ, Sarcom xương, Sarcom sụn, Sarcom sợi.
Bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến, viêm đa khớp dạng thấp, u sùi dạng nấm (u Lympho tế bào T), u Lympho không Hodgkin...
Ung thư phổi, ung thư bàng quang, ung thư đầu và cổ, Sarcom xương, Sarcom sụn, Sarcom sợi.
Bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến, viêm đa khớp dạng thấp, u sùi dạng nấm (u Lympho tế bào T), u Lympho không Hodgkin...
3. Liều lượng và cách dùng của Methotrexat Ebewe
Liều dùng
Thuốc Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml được sử dụng với liều khuyến cáo như sau:
Phác đồ sử dụng liều thấp: dưới 100mg/m2.
Phác đồ sử dụng liều trung bình: từ 100mg/m2 – 1000mg/m2.
Phác đồ sử dụng liều cao: trên 1000mg/m2.
Tránh để thuốc tiếp xúc với da và niêm mạc.
Định lượng nồng độ thuốc trong huyết thanh trong suốt quá trình điều trị.
Đối với người suy giảm chức năng thận cần điều chỉnh liều.
Cách dùng
Lưu ý trước khi sử dụng cần pha loãng dung dịch với NaCl 0.9% và dung dịch Ringer.
Thuốc cần được thực hiện và giám sát bởi cán bộ y tế, bác sĩ chuyên môn.
Thuốc Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml được sử dụng với liều khuyến cáo như sau:
Phác đồ sử dụng liều thấp: dưới 100mg/m2.
Phác đồ sử dụng liều trung bình: từ 100mg/m2 – 1000mg/m2.
Phác đồ sử dụng liều cao: trên 1000mg/m2.
Tránh để thuốc tiếp xúc với da và niêm mạc.
Định lượng nồng độ thuốc trong huyết thanh trong suốt quá trình điều trị.
Đối với người suy giảm chức năng thận cần điều chỉnh liều.
Cách dùng
Lưu ý trước khi sử dụng cần pha loãng dung dịch với NaCl 0.9% và dung dịch Ringer.
Thuốc cần được thực hiện và giám sát bởi cán bộ y tế, bác sĩ chuyên môn.
4. Chống chỉ định khi dùng Methotrexat Ebewe
Chống chỉ định sử dụng thuốc Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml cho đối tượng:
Người bệnh các phản ứng dị ứng với các thành phần của thuốc.
Người mắc tình trạng nhiễm trùng nặng và/hoặc đang tiến triển.
Viêm loét đường tiêu hóa.
Suy giảm chức năng gan, thận rõ rệt.
Suy giảm hệ miễn dịch.
Rối loạn chức năng tạo máu.
Phụ nữ mang thai, hoặc đang thời kỳ cho con bú.
Người bệnh các phản ứng dị ứng với các thành phần của thuốc.
Người mắc tình trạng nhiễm trùng nặng và/hoặc đang tiến triển.
Viêm loét đường tiêu hóa.
Suy giảm chức năng gan, thận rõ rệt.
Suy giảm hệ miễn dịch.
Rối loạn chức năng tạo máu.
Phụ nữ mang thai, hoặc đang thời kỳ cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Methotrexat Ebewe
Thuốc cần thực hiện bởi bác sĩ có kinh nghiệm điều trị khối u và có nhiều kinh nghiệm trong sử dụng methotrexat.
Giám sát chặt chẽ bệnh nhân trong quá trình sử dụng để phát hiện sớm các biểu hiện độc tính.
Đối với người bệnh mắc ứ dịch tại các khoang của cơ thể như: dịch tràn màng phổi, dịch cổ trưởng cần điều trị ứ dịch trước khi điều trị bằng methotrexate.
Nếu xuất hiện các triệu chứng như: viêm miệng, tiêu chảy, nôn ra máu, phân màu đen cần ngưng sử dụng thuốc.
Thận trọng đối với bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin.
Thuốc có thể gây hội chứng ly giải khối u.
Khi sử dụng dài hạn, cần sinh thiết tủy xương nếu cần.
Khi sử dụng thuốc có xạ trị kèm theo có thể gây nguy cơ hoại tử xương và mô mềm.
Cần thận trọng khi sử dụng đối với người suy gan,suy thận, người cao tuổi.
Giám sát chặt chẽ bệnh nhân trong quá trình sử dụng để phát hiện sớm các biểu hiện độc tính.
Đối với người bệnh mắc ứ dịch tại các khoang của cơ thể như: dịch tràn màng phổi, dịch cổ trưởng cần điều trị ứ dịch trước khi điều trị bằng methotrexate.
Nếu xuất hiện các triệu chứng như: viêm miệng, tiêu chảy, nôn ra máu, phân màu đen cần ngưng sử dụng thuốc.
Thận trọng đối với bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin.
Thuốc có thể gây hội chứng ly giải khối u.
Khi sử dụng dài hạn, cần sinh thiết tủy xương nếu cần.
Khi sử dụng thuốc có xạ trị kèm theo có thể gây nguy cơ hoại tử xương và mô mềm.
Cần thận trọng khi sử dụng đối với người suy gan,suy thận, người cao tuổi.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc gây nguy cơ dị tật ở thai nhi người như dị tật sọ mặt, tim mạch và các chi. Phụ nữ trong giai đoạn sinh sản cần sử dụng các biện pháp tránh thai, cần xác định không mang thai trước khi điều trị bằng methotrexate.
Thuốc bài tiết vào sữa mẹ, cần chống chỉ định thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Thuốc bài tiết vào sữa mẹ, cần chống chỉ định thuốc cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml có thể gây ra các phản ứng bất lợi trên thần kinh trung ương như mệt mỏi, chóng mặt ảnh hưởng đến sự tỉnh táo tập trung. Do đó, cần thận trọng ở người lái xe, điều khiển thiết bị. Ảnh hưởng này tăng lên khi sử dụng thuốc cùng với rượu.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường xảy ra khi dùng liều thấp chữa viêm khớp hoặc bệnh vảy nến, hay gặp nhất là buồn nôn, tăng enzym gan trong huyết tương.
Thường gặp
Toàn thân: Ðau đầu, chóng mặt.
Tiêu hóa: Viêm miệng, buồn nôn, ỉa chảy, nôn, chán ăn.
Gan: Tăng rõ rệt enzym gan.
Da: Rụng tóc, phản ứng da (phù da).
Phản ứng khác: Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
Ít gặp
Máu: Chảy máu mũi, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Da: Ngứa,
Hô hấp: Xơ phổi, viêm phổi.
Sinh dục - tiết niệu: Loét âm đạo.
Hiếm gặp
Toàn thân: Liệt dương.
Thần kinh trung ương: Lú lẫn, trầm cảm.
Phản ứng khác: Giảm tình dục.
Thường gặp
Toàn thân: Ðau đầu, chóng mặt.
Tiêu hóa: Viêm miệng, buồn nôn, ỉa chảy, nôn, chán ăn.
Gan: Tăng rõ rệt enzym gan.
Da: Rụng tóc, phản ứng da (phù da).
Phản ứng khác: Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
Ít gặp
Máu: Chảy máu mũi, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Da: Ngứa,
Hô hấp: Xơ phổi, viêm phổi.
Sinh dục - tiết niệu: Loét âm đạo.
Hiếm gặp
Toàn thân: Liệt dương.
Thần kinh trung ương: Lú lẫn, trầm cảm.
Phản ứng khác: Giảm tình dục.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không dùng phối hợp Methotrexat với các thuốc: thuốc chống viêm không Steroid như Azapropazon, Diclophenac, Ibuprofen, Indomethacin, Ketoprofen, Ketorolac, Naproxen, Probenecid, các dẫn chất Salicylat và Pyrimethamin, Vaccin.
Các thuốc khi dùng đồng thời với Methotrexat cần điều chỉnh liều gồm: Mercaptopurin, Penicilin, Theophylin.
Các kháng sinh đường uống như Tetracyclin, Cloramphenicol và các kháng sinh phổ rộng không hấp thu (qua đường tiêu hóa) có thể làm giảm sự hấp thu và chuyển hóa của Methotrexat.
Ðiều trị với Trimethoprim/Sulfamethoxazol sau khi điều trị Methotrexat trong một số trường hợp có thể gây thiếu toàn thể huyết cầu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ ở một vài người bệnh. Ðiều trị Acid Folinic có thể làm giảm nguy cơ phản ứng có hại này của Methotrexat.
Các thuốc khi dùng đồng thời với Methotrexat cần điều chỉnh liều gồm: Mercaptopurin, Penicilin, Theophylin.
Các kháng sinh đường uống như Tetracyclin, Cloramphenicol và các kháng sinh phổ rộng không hấp thu (qua đường tiêu hóa) có thể làm giảm sự hấp thu và chuyển hóa của Methotrexat.
Ðiều trị với Trimethoprim/Sulfamethoxazol sau khi điều trị Methotrexat trong một số trường hợp có thể gây thiếu toàn thể huyết cầu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ ở một vài người bệnh. Ðiều trị Acid Folinic có thể làm giảm nguy cơ phản ứng có hại này của Methotrexat.
10. Dược lý
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Methotrexat là thuốc thuộc nhóm đối kháng acid folic có tác dụng gây độc đối với tế bào. Thuốc có cơ chế tác dụng ức chế quá trình chuyển hoá acid folic thành acid tetrahydrofolic. Quá trình này là do thuốc có ái lực mạnh hơn với enzym dihydrofolat reductase so với cơ chất folic acid tự nhiên. Kết quả của quá trình này là sự ức chế tổng hợp ADN và hình thành các tế bào mới. Methotrexat có tác dụng đặc hiệu tại pha S của chu kỳ phân bào.
Hiệu quả trên lâm sàng và độ an toàn: Methotrexat nhạy cảm đối với các mô của tế bào ác tính, tủy xương, tế bào bào thai, biểu mô, niêm mạc miệng và niêm mạc ruột.
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu: Sau khi dùng đường tĩnh mạch, nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương sau khoảng 0,5-1 giờ. Hấp thu đường uống bão hoà ở 30mg/ m2.
Phân bố: Khoảng 50% liều sử dụng được hấp thu và gắn với protein huyết tương. Tuy nhiên sự gắn này có thể bị đảo ngược và methotrexate khuếch tán dễ dàng vào bên trong tế bào với nồng độ cao nhất ở trong gan, lách và thận dưới dạng polyglutamate và có thể duy trì trong vài tuần và vài tháng. Thuốc cũng được phân bố vào dịch não tuỷ với nồng độ thấp.
Chuyển hoá và thải trừ: Thuốc có thời gian bán thải từ 3-10 giờ khi ở liều điều trị thấp và khoảng từ 8-15 giờ khi ở liều điều trị cao. Thuốc được thải trừ ra khỏi huyết tương cơ thể theo 3 pha và chủ yếu ở dạng không biến đổi qua nước tiểu trong vòng 24 giờ.
Methotrexat là thuốc thuộc nhóm đối kháng acid folic có tác dụng gây độc đối với tế bào. Thuốc có cơ chế tác dụng ức chế quá trình chuyển hoá acid folic thành acid tetrahydrofolic. Quá trình này là do thuốc có ái lực mạnh hơn với enzym dihydrofolat reductase so với cơ chất folic acid tự nhiên. Kết quả của quá trình này là sự ức chế tổng hợp ADN và hình thành các tế bào mới. Methotrexat có tác dụng đặc hiệu tại pha S của chu kỳ phân bào.
Hiệu quả trên lâm sàng và độ an toàn: Methotrexat nhạy cảm đối với các mô của tế bào ác tính, tủy xương, tế bào bào thai, biểu mô, niêm mạc miệng và niêm mạc ruột.
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu: Sau khi dùng đường tĩnh mạch, nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương sau khoảng 0,5-1 giờ. Hấp thu đường uống bão hoà ở 30mg/ m2.
Phân bố: Khoảng 50% liều sử dụng được hấp thu và gắn với protein huyết tương. Tuy nhiên sự gắn này có thể bị đảo ngược và methotrexate khuếch tán dễ dàng vào bên trong tế bào với nồng độ cao nhất ở trong gan, lách và thận dưới dạng polyglutamate và có thể duy trì trong vài tuần và vài tháng. Thuốc cũng được phân bố vào dịch não tuỷ với nồng độ thấp.
Chuyển hoá và thải trừ: Thuốc có thời gian bán thải từ 3-10 giờ khi ở liều điều trị thấp và khoảng từ 8-15 giờ khi ở liều điều trị cao. Thuốc được thải trừ ra khỏi huyết tương cơ thể theo 3 pha và chủ yếu ở dạng không biến đổi qua nước tiểu trong vòng 24 giờ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Xem trên bao bì sản phẩm
12. Bảo quản
Bảo quản thuốc Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.