lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Điều trị các triệu chứng cảm cúm Partinol Đông Nam hộp 10 vỉ x 10 viên

Điều trị các triệu chứng cảm cúm Partinol Đông Nam hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị cảm cúm
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Đông Nam
Số đăng ký:VD-23243-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Partinol Đông Nam

Acetaminophen: 500 mg Loratadin: 5 mg Dextromethorphan HBr: 15 mg

2. Công dụng của Partinol Đông Nam

Thuốc Partinol Đông Nam 10x10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Giảm đau hạ sốt trong các chứng cảm lạnh, đau nhức cơ thể, ho, sổ mũi, ớn lạnh. Điều trị các triệu chứng cảm cúm: Sốt, ho, nhức đầu, đau nhức bắp thịt, xương khớp, nghẹt mũi, chảy nước mũi, chảy nước mắt, ngứa mắt, viêm xoang, sổ mũi theo mùa, mẩn ngứa, viêm mũi dị ứng.

3. Liều lượng và cách dùng của Partinol Đông Nam

Cách dùng
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
Dùng 2 lần trong ngày. – Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1 viên/lần. – Suy gan hoặc suy thận: 1 viên/ngày hoặc uống cách ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Partinol Đông Nam

Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh gan. Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase. Người bệnh bị tổn thương thận nặng. Trẻ em dưới 6 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Partinol Đông Nam

– Cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). – Dùng thận trọng với người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận, bị bệnh mạch vành, đau thắt ngực, tiểu đường. – Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của acetaminophen. Nên tránh hoặc hạn chế uống rượu. – Không dùng chung với các thuốc khác chứa acetaminophen, loratadin, dextromethorphan HBr. – Không dùng thuốc lâu quá 7 ngày. – Dùng thận trọng với phụ nữ có thai và cho con bú – Thuốc có thể gây chóng mặt nên cần thận trọng khi vận hành máy móc tàu xe.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Dùng thận trọng với phụ nữ có thai và cho con bú

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt nên cần thận trọng khi vận hành máy móc tàu xe.

8. Tác dụng không mong muốn

Acetaminophen: Ban đỏ hoặc nổi mày đay. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, Acetaminophen gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu. Loratadin: Loạn nhịp thất nặng đã xảy ra khi điều trị với một số thuốc kháng thụ thể histamin H1 thế hệ 2. Điều đó không xuất hiện khi điều trị bằng loratadin. Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10 mg hàng ngày, những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra: – Thường gặp: Thần kinh: Đau đầu. Tiêu hóa: Khô miệng, tiêu chảy. – ít găp: Thần kinh : Chóng mặt. Hô hấp: Khở mũi và hắt hơi. Khác : Viêm kết mạc – Hiếm gặp: Thần kinh: Trầm cảm. Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực. Tiêu hoá : Buồn nôn. Chuyển hóa :Chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều. Khác : Ngoại ban, nổi mày đay, và choáng phản vệ Dextromethorphan HBr: – Thường gặp: mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, đỏ bừng. – Hiếm gặp: ngoại ban. Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Dextromethorphan HBr: – Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO. – Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc dextromethorphan. – Không dùng chung với rượu, thuốc an thần. – Quinidin ức chế CYP450 2D6 có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng tác dụng không mong muốn của dextromethorphan. Acetaminophen: – Uống dài ngày liều cao làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. – Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt. – Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan. – Thuốc chống co giật có thể làm tăng tính độc hại gan của acetaminophen do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra dùng đồng thời với isoniazid cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Loratadin: – Điều trị đồng thời với cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin. Điều này không có biểu hiệu lâm sàng. – Điều trị đồng thời với ketoconazol dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4. Điều này không có biểu hiệu lâm sàng vì loratadin có chỉ số điều trị rộng. – Điều trị đồng thời với erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương, AUC tăng 40% so với điều trị loratadin đơn độc. Về mặt lâm sàng không có biểu hiện sự thay đổi tính an toàn của loratadin và không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị đồng thời 2 thuốc này.

10. Dược lý

Dược lực học Chưa có dữ liệu. Dược động học Chưa có dữ liệu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

8
2
0
0
0