Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của dung dịch tiêm Naatrapyl 3g Pymepharco
Piracetam 3g
2. Công dụng của dung dịch tiêm Naatrapyl 3g Pymepharco
Thuốc Naatrapyl 3 g Pymepharco 4 ống x 15 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị di chứng của tai biến mạch máu não khi liệu pháp đường uống không phù hợp.
Nghiện rượu mạn tính.
Bệnh nhân bị hôn mê và suy giảm chức năng nhận thức và/hoặc nhức đầu, chóng mặt có liên quan đến chấn thương sọ não.
Điều trị đơn độc hoặc phối hợp trong chứng rung giật cơ.
3. Liều lượng và cách dùng của dung dịch tiêm Naatrapyl 3g Pymepharco
Cách dùng
Thuốc Naatrapyll được dùng để tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc tiêm truyền.
Liều dùng
Chứng nghiện rượu
Liều khởi đầu có thể lên đến 12 g/ngày trong giai đoạn thải độc, sau đó liều duy trì là uống 2,4 g/ngày.
Điều trị hôn mê hoặc suy giảm chức năng nhận thức và/hoặc nhức đầu, chóng mặt có liên quan đến chấn thương sọ não
Liều khởi đầu 9 g - 12 g/ngày, liều duy trì có thể lên đến 2,4 g/ngày, dùng đường uống ít nhất trong 3 tuần.
Di chứng của tai biến mạch máu não (giai đoạn bán cấp, cấp, bệnh khởi phát ít nhất 15 ngày)
Liều 4,8 g - 6 g/ngày.
Chứng rung giật cơ
Liều khởi đầu 7,2 g/ngày và được tăng thêm 4,8 g cho mỗi 3 - 4 ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tối đa 24 g/ngày.
Đối với bệnh nhân ở giai đoạn cấp, bệnh sẽ tiến triển tốt sau 1 thời gian điều trị.
Vì vậy cứ mỗi 6 tháng nên giảm liều hoặc ngưng điều trị bằng cách giảm 1 - 2 g piracetam cho mỗi 2 ngày nhằm để ngăn ngừa tái phát đột ngột và các cơn động kinh do ngưng thuốc đột ngột.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng dung dịch tiêm Naatrapyl 3g Pymepharco
Thuốc Naatrapyl chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc hay các dẫn chất khác của pyrolidone.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Bệnh thận giai đoạn cuối.
Chảy máu não.
5. Thận trọng khi dùng dung dịch tiêm Naatrapyl 3g Pymepharco
Cần thận trọng sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy thận và theo dõi chức năng thận ở bệnh nhân này và bệnh nhân lớn tuổi.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng thuốc cho người có ý định lái xe hoặc vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Naatrapyl, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng không mong muốn có thể gặp như:
Cau có, dễ bị kích động, mệt mỏi, buồn nôn.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc bị kích động mạnh.
Dùng đồng thời với chiết xuất tuyến giáp T3 và T4 có thể gây lú lẫn, bị kích thích, rối loạn giấc ngủ.
Ở người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin, lại tăng lên khi dùng piracetam.
10. Dược lý
Dược lực học
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hoá của tế bào thần kinh), tăng khả năng học tập và trí nhớ.
Ở người bình thường và người bị suy giảm chức năng, piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetyl cholin, noradrenalin, dopamin... Thuốc có thể làm thay đổi dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hoá để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
Dược động học
Piracetam được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hoá, sinh khả dụng gần 100%. Nồng độ đỉnh (40 - 60 microgram/ml) trong huyết tương xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g.
Nồng độ đỉnh trong dịch não tuỷ đạt được sau khi uống thuốc 2 - 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.
Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận
Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thuỳ trán, thuỳ đỉnh và thuỳ chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy. Nửa đời trong huyết tương là 4 - 5 giờ, nửa đời trong dịch não tuỷ khoảng 6 - 8 giờ.
Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu.
Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên. Ở người bị bệnh suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 - 50 giờ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao, không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
12. Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30oC). Tránh ánh sáng.
Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.