Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ilcolen 500mg/2ml Hwail
Mỗi ống ( 2ml) chứa:
Hoạt chất:
Citicoline sodium
Tương tương với Citicoline ..............................500 mg.
Tá dược: Nước cất pha tiêm.
2. Công dụng của Ilcolen 500mg/2ml Hwail
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Rối loạn tuần hoàn não, mất ý thức do chấn thương đầu.
– Hỗ trợ phục hồi ý thức sau phẫu thuật não, tổn thương não.
– Giúp cải thiện trí nhớ, suy nghĩ của bệnh nhân Alzheimer và người cao tuổi.
– Bệnh Parkinson với triệu chứng run nặng.
– Phục hồi chức năng ghi nhớ của não bộ sau thiếu máu, tổn thương, phẫu thuật.
– Phối hợp với các thuốc khác để điều trị phục hồi chức năng hệ vận động đối với bệnh nhân sau tai biến mạch máu não.
– Rối loạn tuần hoàn não, mất ý thức do chấn thương đầu.
– Hỗ trợ phục hồi ý thức sau phẫu thuật não, tổn thương não.
– Giúp cải thiện trí nhớ, suy nghĩ của bệnh nhân Alzheimer và người cao tuổi.
– Bệnh Parkinson với triệu chứng run nặng.
– Phục hồi chức năng ghi nhớ của não bộ sau thiếu máu, tổn thương, phẫu thuật.
– Phối hợp với các thuốc khác để điều trị phục hồi chức năng hệ vận động đối với bệnh nhân sau tai biến mạch máu não.
3. Liều lượng và cách dùng của Ilcolen 500mg/2ml Hwail
Cách sử dụng
Dùng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng
Có thể tham khảo liều dùng sau:
– Chấn thương sọ não, tai biến mạch máu não: + Liều 250-1000mg/ngày, chia 1-2 lần tùy thuộc mức độ nặng của bệnh. + Tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch chậm 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch 40-60 giọt/phút.
– Điều trị di chứng sau tai biến mạch máu não: Liều 250-500mg/ngày, tiêm tính mạch trong 4 tuần. Có thể điều chỉnh thời gian và liều theo độ tuổi và mức độ bệnh. – Các bệnh lý mạch máu não mãn tính kèm suy giảm chức năng thần kinh: 250mg/ngày, tiêm tĩnh mạch.
– Điều trị Parkinson (kết hợp với thuốc kháng cholinergic): Liều 250-1000mg/ngày, tiêm tĩnh mạch 3-4 tuần.
Dùng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng
Có thể tham khảo liều dùng sau:
– Chấn thương sọ não, tai biến mạch máu não: + Liều 250-1000mg/ngày, chia 1-2 lần tùy thuộc mức độ nặng của bệnh. + Tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch chậm 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch 40-60 giọt/phút.
– Điều trị di chứng sau tai biến mạch máu não: Liều 250-500mg/ngày, tiêm tính mạch trong 4 tuần. Có thể điều chỉnh thời gian và liều theo độ tuổi và mức độ bệnh. – Các bệnh lý mạch máu não mãn tính kèm suy giảm chức năng thần kinh: 250mg/ngày, tiêm tĩnh mạch.
– Điều trị Parkinson (kết hợp với thuốc kháng cholinergic): Liều 250-1000mg/ngày, tiêm tĩnh mạch 3-4 tuần.
4. Chống chỉ định khi dùng Ilcolen 500mg/2ml Hwail
Không sử dụng thuốc Ilcolen trong các trường hợp:
– Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
– Người có dấu hiệu tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm.
5. Thận trọng khi dùng Ilcolen 500mg/2ml Hwail
– Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi, người bị xuất huyết nội sọ kéo dài.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Khi sử dụng thuốc có thể gặp phải một số tác dụng phụ như buồn nôn, nổi mẩn ngứa,… Do đó, nên cân nhắc khi sử dụng cho các đối tượng nà
8. Tác dụng không mong muốn
Người dùng có thể gặp các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc:
– Chán ăn, buồn nôn, nôn.
– Tiêu chảy, đau bụng.
– Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, kích động.
– Hạ huyết áp, khó thở, phát ban.
Nếu gặp phải các biểu hiện bất thường khi dùng thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc:
– Chế phẩm có chứa Levodopa làm tăng tác dụng của thuốc.
– Các thuốc chứa Meclophenoxat, Centrofenoxine do có thể làm giảm tác dụng của thuốc. Khuyến cáo không nên sử dụng đồng thời.
Thông báo với bác sĩ, dược sĩ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang sử dụng để tránh các tương tác khi dùng thuốc.
10. Dược lý
Tác dụng của Citicoline trong công thức
– Là một Phospholipid bao gồm Ribose, Pyrophosphat, Cytosine và Choline.
– Kích thích sinh tổng hợp các Phospholipid trên màng tế bào thần kinh.
– Hạn chế các tổn thương thần kinh trên não.
– Điều trị rối loạn tuần hoàn não, rối loạn trí nhớ và hành vi.
11. Quá liều và xử trí quá liều
– Quá liều:
+ Hiện chưa có báo cáo về hiện tượng quá liều khi dùng thuốc.
+ Nếu có bất thường nào xảy ra, cần thông báo ngay với bác sĩ điều trị để được đưa ra những giải pháp kịp thời.
12. Bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ em.