Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Lainmi 5mg Lesvi
Montelukast 5mg
2. Công dụng của Lainmi 5mg Lesvi
Thuốc Lainmi 5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị hen như một liệu pháp hỗ trợ cho bệnh nhân trong độ tuổi 6 - 14 bị hen dai dẳng ở mức độ nhẹ đến trung bình không được kiểm soát một cách đầy đủ bằng corticosteroid dạng hít và ở người dùng thuốc chủ vận beta tác dụng ngắn không kiểm soát được cơn hen trên lâm sàng như mong muốn.
Lựa chọn điều trị thay thế cho corticosteroid dạng hít liều thấp cho bệnh nhân từ 6 - 14 tuổi bị hen dai dẳng nhẹ mà không có tiền sử bị các cơn hen nặng gần đó cần phải dùng đến corticosteroid dạng uống, và ở người không thể dùng corticosteroid dạng hít.
Phòng ngừa hen cho bệnh nhân từ 6 tuổi trở lên trong đó nguyên nhân chủ yếu là sự co thắt phế quản do gắng sức.
3. Liều lượng và cách dùng của Lainmi 5mg Lesvi
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Lainmi 5mg Lesvi
Thuốc Lainmi 5mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Lainmi 5mg Lesvi
Thận trọng khi sử dụng
Vui lòng xem thêm các thông tin về thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm sản phẩm.
Vui lòng xem thêm các thông tin về thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm sản phẩm.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tuân theo chỉ định từ bác sĩ. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.
8. Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng không mong muốn đã được báo cáo qua quá trình dùng thuốc hậu mại:
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Khuynh hướng chảy máu tăng.
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm phản vệ, sự thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin ở gan.
Rối loạn tâm thần: giấc mơ bất thường bao gồm ác mộng, ảo giác, mất ngủ, kích thích, lo âu, bồn chồn, kích động kể cả hành xử hung hăng, run, trầm cảm, ý nghĩ và hành vi tự tử trong rất hiếm các trường hợp. Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh.
Rối loạn trên tim: đánh trống ngực.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: chảy máu cam.
Rối loạn dạ dày-ruột: tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
Rối loạn gan-mật: tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST), viêm gan ứ mật.
Rối loạn da và mô dưới da: phù mạch, vết thâm tím, mày đay, ngứa, nổi mẩn, ban đỏ nốt.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Vui lòng xem thêm các thông tin về thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm sản phẩm.
10. Dược lý
Chưa có dữ liệu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
12. Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.