Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Neo-Terpon Usa - Nic Pharma
Terpin hydrat 100mg
Natri benzoat 50mg
2. Công dụng của Neo-Terpon Usa - Nic Pharma
Thuốc Neo-Terpon User-Nic Pharma được chỉ định dùng trong trường hợp long đờm do ho có đờm.
3. Liều lượng và cách dùng của Neo-Terpon Usa - Nic Pharma
Cách dùng
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
Người lớn: 3 - 6 viên/ngày, chia làm 3 lần.
Trẻ em trên 6 tuổi: 2 - 3 viên/ngày, chia làm 3 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Neo-Terpon Usa - Nic Pharma
Thuốc Neo-Terpon User-Nic Pharma Hộp 200 viên chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người có tiền sử nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy chức năng gan thận.
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
5. Thận trọng khi dùng Neo-Terpon Usa - Nic Pharma
Uống theo liều điều trị: Thuốc có tác dụng long đờm, lợi tiểu nhẹ. Uống liều cao (trên 600mg Terpin hydrat/ngày) thì có tác dụng ngược lại (không long đờm, tiểu tiện ít, có khi gây vô niệu ở người bị bệnh thận).
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai và cho con bú dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Terpin hydrat, vatri benzoat: Ít có tác dụng phụ.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tránh phối hợp với các thuốc long đờm khác.
10. Dược lý
Dược lực học
Terpin hydrat: Có tác dụng hydrat hoá dịch nhầy phế quản, có tác dụng long đờm, giúp lông mao biểu mô phế quản hoạt động dễ dàng tống đờm ra ngoài.
Natri benzoat: Tác dụng long đờm, sát khuẩn.
Dược động học
Terpin hydrat: Khi uống được hấp thu vào dạ dày - ruột và được đào thải nhanh qua nước tiểu.
Natri benzoat: Được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, kết hợp với glycerin trong gan ở dạng acid hippuric và được bài tiết trong nước tiểu trong khoảng 12 giờ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Terpin hydrat: Nếu dùng liều cao (trên 1000 mg/ngày), liều trên trung bình thì tác dụng ngược lại, phản tác dụng, làm khô, cô đặc đờm, sát đờm, khó long, khó khỏi ho.
Natri benzoat: Khi dùng lượng natri benzoat trên 1g cho 1 kg thể trọng sẽ có triệu chứng quá liều như: Ói mửa, co giật, rối loạn tổng hợp protein.
Khi có hiện tượng quá liều thì ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.
Natri benzoat: Khi dùng lượng natri benzoat trên 1g cho 1 kg thể trọng sẽ có triệu chứng quá liều như: Ói mửa, co giật, rối loạn tổng hợp protein.
Khi có hiện tượng quá liều thì ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.
12. Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.