Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Mebever MR 200mg Getz
Mebever - 200mg
2. Công dụng của Mebever MR 200mg Getz
Thuốc Mebever MR 200mg được chỉ định dùng trong điều trị giảm triệu chứng của hội chứng ruột kích thích.
3. Liều lượng và cách dùng của Mebever MR 200mg Getz
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
Viên nang Mebever MR 200mg (Mebeverine HCI) nên được nuốt nguyên viên, không nên bẻ, nghiền hoặc nhai.
Người lớn (kể cả người già): Liều khuyên dùng viên nang Mebever MR 200mg (Mebeverine HCl) là 1 viên x 2 lần mỗi ngày, nên uống thuốc 20 phút trước bữa ăn.
Trẻ em: Khuyên không nên dùng viên nang Mebever MR 200mg (Mebeverine HCI).
4. Chống chỉ định khi dùng Mebever MR 200mg Getz
Thuốc Mebever MR 200mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị liệt tắc ruột.
Trẻ em.
5. Thận trọng khi dùng Mebever MR 200mg Getz
Sử dụng thận trọng ở những người loạn chuyển hoá pocphirin.
Người ta khuyên rằng thuốc chống co thắt như là Mebeverine không nên sử dụng cho điều trị triệu chứng của xơ hoá u nang hội chứng ruột ngoại biên.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai
Thuốc nên sử dụng thận trọng trong khi mang thai, trừ khi lợi ích của việc điều trị quan trọng hơn các nguy cơ có thể xảy trên thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
Mebeverine bài tiết qua sữa mẹ, với lượng quá nhỏ để gây hại cho trẻ đang bú mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu.
8. Tác dụng không mong muốn
Nói chung Mebeverine dung nạp tốt. Mặc dù rất hiếm xảy ra các phản ứng rối loạn đường tiêu hoá, sốt, viêm đa khớp, hoa mắt, nhức đầu, mất ngủ, giảm tiểu cầu, phản ứng dị ứng đặc biệt ban đỏ, mày đay, dát sần, phù mạch và giảm nhịp tim ở những người dùng Mebeverine.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
10. Dược lý
Dược lực học
Mebeverine tác động trực tiếp không đặc hiệu lên cơ trơn thành mạch, cơ tim và các cơ trơn khác. Mebeverine cũng ức chế nguồn bổ sung calci. Vì thế Mebeverine có tác dụng kép trong bình thường hoá nhu động ruột non.
Dược động học
Sau khi uống, Mebeverine hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 1 đến 3 giờ. Khoảng 75% gắn kết với albumin trong huyết tương. Mebeverine không được đào thải nhưng được chuyển hoá hoàn toàn. Mebeverine chuyển hoá hoàn toàn bởi hydrolysis thành veratric acid và rượu mebeverine được bài tiết qua nước tiểu, sau đó một phần thuốc được chuyển hoá thành acid carboxylic tương ứng và một phần ở dạng demethylated carboxylic acid.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Về mặt lý thuyết có thể dự đoán rằng sự kích thích thần kinh trung ương có thể sẽ xảy ra khi dùng quá liều . Hiện chưa có thuốc giải đặc hiệu, khuyến cáo áp dụng biện pháp rửa đạ dày và điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.