Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Langitax 20mg
1 viên nén bao phim Langitax 20 bao gồm:
-Rivaroxaban 20mg.
-Tá dược vừa đủ.
-Rivaroxaban 20mg.
-Tá dược vừa đủ.
2. Công dụng của Langitax 20mg
Dùng điều trị:
-Tắc mạch phổi.
-Cục máu đông ở vị trí sâu trong tĩnh mạch.
Dùng dự phòng và giảm nguy cơ:
-Đột quỵ.
-Tắc mạch toàn thân do rung nhĩ không liên quan đến bệnh lý về van tim.
-Tái phát tắc mạch phổi và cục máu đông sâu trong tĩnh mạch sau 6 tháng điều trị.
-Hình thành cục máu đông sâu trong tĩnh mạch ở bệnh nhân phẫu thuật thay khớp háng và đầu gối.
-Tắc mạch phổi.
-Cục máu đông ở vị trí sâu trong tĩnh mạch.
Dùng dự phòng và giảm nguy cơ:
-Đột quỵ.
-Tắc mạch toàn thân do rung nhĩ không liên quan đến bệnh lý về van tim.
-Tái phát tắc mạch phổi và cục máu đông sâu trong tĩnh mạch sau 6 tháng điều trị.
-Hình thành cục máu đông sâu trong tĩnh mạch ở bệnh nhân phẫu thuật thay khớp háng và đầu gối.
3. Liều lượng và cách dùng của Langitax 20mg
Cách dùng
Thuốc Langitax dạng viên nén dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc Langitax dạng viên nén dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Langitax 20mg
-Không dùng Langitax 20 cho người mẫn cảm với thành phần của thuốc.
-Người có độ thanh thải creatinin dưới 15ml.
-Người mắc các bệnh về gan liên quan đến rối loạn đông máu.
-Bệnh nhân xuất huyết trên lâm sàng hay chảy máu liên quan đến bệnh lý.
-Không dùng thuốc Langitax 20 cho phụ nữ có thai và cho con bú.
-Người có độ thanh thải creatinin dưới 15ml.
-Người mắc các bệnh về gan liên quan đến rối loạn đông máu.
-Bệnh nhân xuất huyết trên lâm sàng hay chảy máu liên quan đến bệnh lý.
-Không dùng thuốc Langitax 20 cho phụ nữ có thai và cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Langitax 20mg
Khi dùng Langitax 20 nói riêng và các thuốc chống đông khác nói chung cần lưu ý quan sát kỹ các dấu hiệu chảy máu và những người có nguy cơ chảy máu:
-Chảy máu võng mạc.
-Các vấn đề Đường tiêu hóa có nguy cơ chảy máu cao: viêm dạ dày- ruột,viêm thực quản..
-Giãn phế quản, tiền sử xuất huyết màng phổi.
-Huyết áp động mạch tăng cao không can thiệp được.
-Mắc bẩm sinh các rối loạn đông máu chảy máu.
-Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30ml/phút):
-Dùng Langitax 20 có thể tăng nguy cơ chảy máu. Nên khi dùng phải cẩn trọng và theo dõi thường xuyên người có nồng độ thanh thải creatinin từ 15-20ml/phút.
-Không dùng cho người bị suy thận cấp.
-Không dùng bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15ml/phút.
-Dùng Rivaroxaban phải cẩn trọng và theo dõi thường xuyên người có nồng độ thanh thải creatinin từ 15-20ml/phút.
-Bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30-40ml/phút): kết hợp với các thuốc có thể tăng nồng độ Rivaroxaban.
-Bệnh nhân dùng van tim giả: chưa có báo cáo về độ an toàn nên người nhóm này không nên sử dụng Langitax 20.
-Người phải mở phổi, tắc phổi có động lực máu không ổn định hoặc cần làm tan huyết khối: không được khuyên dùng do chưa có nghiên cứu về độ an toàn khi dùng thuốc.
-Khi sử dụng thuốc chống huyết khối với mục đích dự phòng biến chứng huyết khối sẽ có nguy cơ gây liệt khi tiến hành gây tê tủy sống, chọc dò tủy sống, nguy cơ liệt còn tăng cao khi dùng catheter và các thuốc cầm máu.
Do đó khi gây tê tủy sống mà dùng thuốc Langitax 20 cần:
-Theo dõi thường xuyên và báo bác sĩ khi có các biểu hiện suy giảm thần kinh.
-Cân nhắc mặt lợi và hại trước khi tiến hành.
-Tính từ khi dùng Rivaroxaban lần cuối không được rút catheter sớm hơn 18 tiếng.
-Không dùng thuốc Rivaroxaban trong 6 tiếng sau rút catheter.
-Trong quá trình chọc tủy nếu có vấn đề thì dừng việc sử dụng Rivaroxaban sau đó 24 tiếng.
-Người lớn tuổi: thận trọng khi dùng do có thể tăng nguy cơ chảy máu.
Nguy cơ huyết khối và đột quỵ tăng khi dừng thuốc sớm hoặc chuyển từ Rivaroxaban sang Warfarin( bệnh nhân rung nhĩ). Có thể sử dụng một thuốc chống đông khác thay thế Rivaroxaban khi dừng nếu không phải vì lý do hoàn thành đợt điều trị hay chảy máu.
Trong tá được Langitax 20 có chứa Lactat do đó những người gặp các vấn đề về dung nạp, hấp thu Galactose và Glucose không nên dùng thuốc.
-Chảy máu võng mạc.
-Các vấn đề Đường tiêu hóa có nguy cơ chảy máu cao: viêm dạ dày- ruột,viêm thực quản..
-Giãn phế quản, tiền sử xuất huyết màng phổi.
-Huyết áp động mạch tăng cao không can thiệp được.
-Mắc bẩm sinh các rối loạn đông máu chảy máu.
-Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30ml/phút):
-Dùng Langitax 20 có thể tăng nguy cơ chảy máu. Nên khi dùng phải cẩn trọng và theo dõi thường xuyên người có nồng độ thanh thải creatinin từ 15-20ml/phút.
-Không dùng cho người bị suy thận cấp.
-Không dùng bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15ml/phút.
-Dùng Rivaroxaban phải cẩn trọng và theo dõi thường xuyên người có nồng độ thanh thải creatinin từ 15-20ml/phút.
-Bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30-40ml/phút): kết hợp với các thuốc có thể tăng nồng độ Rivaroxaban.
-Bệnh nhân dùng van tim giả: chưa có báo cáo về độ an toàn nên người nhóm này không nên sử dụng Langitax 20.
-Người phải mở phổi, tắc phổi có động lực máu không ổn định hoặc cần làm tan huyết khối: không được khuyên dùng do chưa có nghiên cứu về độ an toàn khi dùng thuốc.
-Khi sử dụng thuốc chống huyết khối với mục đích dự phòng biến chứng huyết khối sẽ có nguy cơ gây liệt khi tiến hành gây tê tủy sống, chọc dò tủy sống, nguy cơ liệt còn tăng cao khi dùng catheter và các thuốc cầm máu.
Do đó khi gây tê tủy sống mà dùng thuốc Langitax 20 cần:
-Theo dõi thường xuyên và báo bác sĩ khi có các biểu hiện suy giảm thần kinh.
-Cân nhắc mặt lợi và hại trước khi tiến hành.
-Tính từ khi dùng Rivaroxaban lần cuối không được rút catheter sớm hơn 18 tiếng.
-Không dùng thuốc Rivaroxaban trong 6 tiếng sau rút catheter.
-Trong quá trình chọc tủy nếu có vấn đề thì dừng việc sử dụng Rivaroxaban sau đó 24 tiếng.
-Người lớn tuổi: thận trọng khi dùng do có thể tăng nguy cơ chảy máu.
Nguy cơ huyết khối và đột quỵ tăng khi dừng thuốc sớm hoặc chuyển từ Rivaroxaban sang Warfarin( bệnh nhân rung nhĩ). Có thể sử dụng một thuốc chống đông khác thay thế Rivaroxaban khi dừng nếu không phải vì lý do hoàn thành đợt điều trị hay chảy máu.
Trong tá được Langitax 20 có chứa Lactat do đó những người gặp các vấn đề về dung nạp, hấp thu Galactose và Glucose không nên dùng thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tuy chưa có nghiên cứu cụ thể về độ an toàn nhưng dựa vào những dữ liệu khi thử nghiệm trên động vật cho thấy Rivaroxaban có thể qua hàng rào nhau thai và được bài tiết qua sữa mẹ. Nên phụ nữ có thai và cho con bú không nên sử dụng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Đã có báo cáo ghi nhận về tình trạng chóng mặt và ngất khi dùng thuốc, nên người điều khuyển xe và máy móc cần lưu ý khi sử dụng thuốc
8. Tác dụng không mong muốn
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời
9. Tương tác với các thuốc khác
Khi dùng thuốc có thể xảy ra hiện tượng tương tác với:
-Thuốc kháng viêm nhóm NSAID/ Aspirin: khi dùng thuốc kết hợp với các chất này sẽ làm tình trạng chảy máu nghiêm trọng hơn và nguy cơ chảy máu cao hơn. -Thuốc cảm ứng P-gp và CYP3A4: giảm tác dụng của thuốc.
-Thuốc ức chế P-gp và CYP3A4: tăng nguy cơ chảy máu khi dùng trên lâm sàng.
-Clopidogrel: thời gian chảy máu bị kéo dài gấp đôi so với dùng từng thuốc.
Một số nghiên cứu về tương tác thuốc với liều duy nhất:
-Thuốc chống đông: Enoxaparin và Warfarin không gây ảnh hưởng đến dược động học của Rivaroxaban, do khi sử dụng đồng thời sẽ tăng tác dụng ức chế đối với yếu tố Xa.
-Khi sử dụng Aspirin hoặc Naproxen với Rivaroxaban thì không xuất hiện tương tác dược động và dược lực học.
-Clopidogrel dùng với Rivaroxaban không gây thay đổi dược động học mỗi thuốc.
-Thuốc kháng viêm nhóm NSAID/ Aspirin: khi dùng thuốc kết hợp với các chất này sẽ làm tình trạng chảy máu nghiêm trọng hơn và nguy cơ chảy máu cao hơn. -Thuốc cảm ứng P-gp và CYP3A4: giảm tác dụng của thuốc.
-Thuốc ức chế P-gp và CYP3A4: tăng nguy cơ chảy máu khi dùng trên lâm sàng.
-Clopidogrel: thời gian chảy máu bị kéo dài gấp đôi so với dùng từng thuốc.
Một số nghiên cứu về tương tác thuốc với liều duy nhất:
-Thuốc chống đông: Enoxaparin và Warfarin không gây ảnh hưởng đến dược động học của Rivaroxaban, do khi sử dụng đồng thời sẽ tăng tác dụng ức chế đối với yếu tố Xa.
-Khi sử dụng Aspirin hoặc Naproxen với Rivaroxaban thì không xuất hiện tương tác dược động và dược lực học.
-Clopidogrel dùng với Rivaroxaban không gây thay đổi dược động học mỗi thuốc.
10. Dược lý
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.