lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Điều trị làm tan sỏi mật, cải thiện chức năng gan Urliv 300 Theon Pharmaceuticals hộp 10 vỉ x 10 viên

Điều trị làm tan sỏi mật, cải thiện chức năng gan Urliv 300 Theon Pharmaceuticals hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị bệnh gan, mật
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Theon Pharmaceuticals
Số đăng ký:VN-22520-20
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Urliv 300 Theon Pharmaceuticals

Ursodiol 300mg

2. Công dụng của Urliv 300 Theon Pharmaceuticals

Làm tan sỏi mật cholesterol thấu quang có kích thước nhỏ đến trung bình ở bệnh nhân có chức năng túi mật còn chức năng. Acid ursodeoxycholic không hòa tan sỏi cholesterol được bao bọc bởi calci hoặc sỏi có thành phần sắc tố mật. Cải thiện chức năng gan trong xơ gan mật tiên phát.

3. Liều lượng và cách dùng của Urliv 300 Theon Pharmaceuticals

Cách dùng Viên nén Urliv được dùng đường uống, thuốc được uống cùng với nước. Acid ursodeoxycholic nên được chia làm 2 - 3 lần uống sau bữa ăn, trong đó có luôn có một liều uống được sau bữa ăn tối. Liều dùng Điều trị xơ gan mật tiên phát: Đối với người lớn và người cao tuổi: Liều thường dùng là 10 - 15 mg acid ursodeoxycholic/kg/ngày, chia làm 2 – 4 lần /ngày. Trẻ em: Liều dùng theo cân nặng. Làm tan sỏi mật cholesterol: Đối với người lớn và người cao tuổi: Liều thường dùng là 6 – 12 mg/kg/ngày, uống 1 lần trước khi đi ngủ hoặc chia làm 2 - 3 lần. Liều dùng có thể tăng lên 15 mg/kg/ngày ở bệnh nhân béo phì, nếu cần thiết. Thời gian điều trị có thể kéo dài đến 2 năm tùy theo kích thước sỏi. Khi sỏi đã tan, tiếp tục dùng trong 3 tháng nữa. Trẻ em: Liều dùng theo cân nặng.

4. Chống chỉ định khi dùng Urliv 300 Theon Pharmaceuticals

Thuốc Urliv chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân có sỏi calci có cản tia X. Bệnh nhân viêm túi mật hoặc ống mật cấp. Bệnh nhân tắc đường mật (tắc ống mật chủ hoặc một ống túi mật). Bệnh nhân thường xảy ra các cơn đau do sỏi mật. Bệnh nhân giảm chức năng co bóp của túi mật. Bệnh nhân quá mẫn với acid mật hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Phụ nữ có thai hoặc có khả năng mang thai và phụ nữ cho con bú. Bệnh nhân bệnh gan mạn tính, loét dạ dày - tá tràng hoặc các bệnh lý viêm ruột non hoặc ruột kết.

5. Thận trọng khi dùng Urliv 300 Theon Pharmaceuticals

Trong 3 tháng đầu điều trị, các thông số về chức năng gan như AST(SGOT),ALT (SGPT) và y-GT cần được theo dõi 4 tuần một lần, sau đó là 3 tháng một lần. Ngoài việc để xác định sự đáp ứng hoặc không đáp ứng ở bệnh nhân điều trị xơ gan ở mật nguyên phát, việc theo dõi cũng giúp phát hiện sớm nguy cơ suy gan, đặc biệt là ở bệnh nhân đang ở giai đoạn tiến triển của xơ gan ứ mật nguyên phát. Để đánh giá tiến độ điều trị và xác định kịp thời tình trạng calci hóa sỏi mật cần chụp X quang túi mật sau 6 - 10 tháng điều trị. Khi sử dụng thuốc để điều trị giai đoạn tiến triển của xơ gan ứ mật nguyên phát: Hiếm khi xảy ra xơ gan mất bù và bệnh nhân phải ngưng điều trị.Nếu bệnh nhân bị tiêu chảy, cần phải giảm liều và trong trường hợp tiêu chảy dai dẳng, nên ngưng dùng thuốc. Tránh chế độ ăn giàu năng lượng và cholesterol. Chế độ ăn ít cholesterol có thể làm tăng hiệu quả điều trị của thuốc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có đầy đủ dữ liệu về việc sử dụng ursodiol ở phụ nữ mang thai đặc biệt là trong ba tháng đầu thai kỳ. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy những bằng chứng về tác động gây quái thai trong giai đoạn đầu của thai kỳ. Vì vậy, không sử dụng ursodiol ở phụ nữ mang thai. Ngưng thuốc ngay lập tức nếu mang thai và cần tư vấn bác sỹ. Phụ nữ có khả năng mang thai chỉ nên điều trị ursodiol khi sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả: Khuyến cáo sử dụng các thuốc uống tránh thai không có hormon hoặc chứa hàm lượng estrogen thấp. Bệnh nhân dùng ursodiol để làm tan sỏi mật nên sử dụng thuốc tránh thai không có hormon vì thuốc uống tránh thai có hormon có thể làm tăng sỏi mật. Cần loại trừ khả năng mang thai trước khi bắt đầu điều trị. Chưa biết ursodiol có vào trong sữa mẹ hay không. Vì vậy, không sử dụng ursodiol ở phụ nữ cho con bú. Ngưng cho con bú nếu cần thiết phải điều trị bằng ursodiol.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn được liệt kê dưới đây theo tần suất gặp, sử dụng theo quy ước sau: Rất thường gặp (≥1/10); thường gặp (≥1/100 tới < 1/10); ít gặp (≥ 1/1,000 tới < 1/100); hiếm gặp (> 1/10.000 tới < 1/1.000); rất hiếm gặp (< 1/10.000), không xác định (không thể ước tính từ số liệu sẵn có). Rối loạn tiêu hóa: Thường gặp: Phân nhão, tiêu chảy. Rất hiếm gặp: Đau bụng trên bên phải trong quá trình điều trị xơ gan mật. Không xác định: Nôn, buồn nôn. Rối loạn gan mật: Rất hiếm gặp: Alci hóa sỏi mật làm cho chúng không thể hòa tan bằng liệu pháp acid mật và bệnh nhân phải cần đến phẫu thuật, xơ gan mất bù trong điều trị giai đoạn đầu của xơ gan mật tiên phát (phần nào giảm sau khi ngưng dùng thuốc). Rối loạn da và mô dưới da: Rất hiếm gặp: Nổi mày đay. Không xác định: Ngứa. Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Không nên dùng đồng thời acid ursodeoxycholic với than hoạt, cholestyramin, cholestipol hoặc thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxid và/hoặc smectit (oxyd nhôm), bởi vì các chế phẩm này gắn kết với acid ursodeoxycholic trong ruột, vì vậy ức chế sự hấp thụ và hiệu quả của thuốc. Nếu cần thiết phải sử dụng các thuốc này, nên uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống acid ursodeoxycholic. Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng sự hấp thu cyclosporin từ ruột. Ở những bệnh nhân đang điều trị cyclosporin, cần kiểm tra nồng độ cyclosporin trong máu và điều chỉnh liều nếu cần thiết. Trong một số trường hợp, acid ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu ciprofloxacin. Acid ursodeoxycholic đã được chứng minh là làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin, thuốc chẹn kênh calci. Sự tương tác làm giảm hiệu quả điều trị của dapson cũng đã được báo cáo. Những quan sát này cùng với các phát hiện in vitro chỉ ra rằng có khả năng acid ursodeoxycholic gây cảm ứng enzym cytochrom P450 3A. Tuy nhiên, các thử nghiệm lâm sàng có kiểm chứng cho thấy acid ursodeoxycholic không có tác động gây cảm ứng đối với các enzym cytochrom P450 3A. Các thuốc tránh thai đường uống, hormon oestrogen và các thuốc làm giảm cholesterol trong máu như clofibrat có thể làm tăng sỏi mật, tác động ngược lại với acid ursodeoxycholic được sử dụng để làm tan sỏi mật. Thu gọn

10. Dược lý

Dược lực học Acid ursodeoxycholic là một acid mật tự nhiên hiện diện với một lượng nhỏ trong thành phần acid mật ở người. Acid ursodeoxycholic là một tác nhân làm tan sỏi mật do làm giảm hàm lượng cholesterol trong ruột nhờ làm giảm tổng lượng cholesterol ở gan và làm giảm hấp thu cholesterol. Dược động học Ursodiol chủ yếu được hấp thụ từ ruột non (khoảng 90% liều dùng). Ursodiol gắn kết mạnh với protein huyết tương. Chuyển hóa lần đầu qua gan: Ursodiol ngoại sinh được chuyển hóa qua gan dưới dạng gốc taurin và glycin liên hợp. Các chất liên hợp này được bài tiết vào mật. Thời gian đạt nồng độ đỉnh từ 1 - 3 giờ. Thời gian bán thải của ursodiol từ 3,5 - 5,8 ngày. Ursodiol được thải trừ chủ yếu qua phân, một lượng rất nhỏ được thải trừ qua nước tiểu. Một lượng nhỏ ursodiol không hấp thụ đi vào ruột giả và bị phân hủy bởi vi khuẩn thành 7-dehydroxylation, kết quả là một phần acid lithocholic được hấp thu vào ruột giả nhưng bị sunfat hóa tại gan và nhanh chóng được đào thải qua phần dưới dạng sulfolithocholyl glycin hoặc dạng kết hợp sulfolithocholyl taurin.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Tiêu chảy có thể xảy ra trong trường hợp quá liều. Nhìn chung các triệu chứng quá liều khác thường không xảy ra vì sự hấp thu của acid ursodeoxycholic giảm dần theo liều tăng dần và vì vậy thuốc được đào thải qua phân nhiều hơn. Không cần các biện pháp điều trị đặc biệt, nếu xảy ra tiêu chảy cần bù nước và cân bằng điện giải. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(12 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

9
3
0
0
0