lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Điều trị lo âu, căng thẳng Rotundin-SPM 30mg hộp 3 vỉ x 10 viên

Điều trị lo âu, căng thẳng Rotundin-SPM 30mg hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị mất ngủ, an thần
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:S.P.M
Số đăng ký:VD-21009-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Rotundin-SPM 30mg

Rotundin 30mg

2. Công dụng của Rotundin-SPM 30mg

Thuốc Rotundin-Spm 30mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Dùng trong các trường hợp lo âu, căng thẳng do các nguyên nhân khác nhau dẫn đến mất ngủ hoặc giấc ngủ đến chậm.
Điều hòa nhịp tim, hạ huyết áp, giãn cơ trơn, đau bụng do đó làm giảm các cơn đau do co thắt ở đường ruột và tử cung.
Dùng để thay thế cho diazepam khi bệnh nhân bị quen thuốc.

3. Liều lượng và cách dùng của Rotundin-SPM 30mg

Cách dùng
Thuốc Rotundin-Spm 30mg dùng trước khi đi ngủ. Co lưỡi lên vòm miệng trên, đặt 1-2 viên thuốc dưới trời, rồi hạ lưỡi xuống, thuốc sẽ tự tan rã, không súc miệng lại bằng nước hay các đồ uống khác.
Liều dùng
Trường hợp an thần, gây ngủ:
Người lớn: Đặt dưới lưỡi 1 - 2 viên/ lần, ngày 1 lần trước khi ngủ.
Trẻ em trên 1 tuổi: 2mg/ kg cân nặng, chia làm 2 – 3 lần/ ngày.
Dùng giảm đau: Dùng liều gấp đôi liều an thần, gây ngủ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Rotundin-SPM 30mg

Thuốc Rotundin-Spm 30mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không dùng khi người bệnh mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 1 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Rotundin-SPM 30mg

Không dùng thuốc này với các loại thuốc ngủ khác, hoặc đang dùng thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Cần phải ngừng thuốc trong trường hợp có biểu hiện dị ứng, chóng mặt.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chỉ dùng khi có sự chỉ định trực tiếp của bác sỹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

8. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Rotundin-Spm 30mg mà bạn có thể gặp.
Thuốc có thể gây nên một số tác dụng không mong muốn như: Nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, hiếm gặp tình trạng hoang tưởng, thao cuồng.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa có nhiều tài liệu báo cáo về tương tác của rotundin với các thuốc khác.
Trong thực tế thấy:
Với liều cao có tác dụng chống co giật do corasol, strychnin và sốc điện gây nên.
Gia tăng tác dụng khi phối hợp scopolamine và giảm tác dụng khi phối hợp với physostigmine.

10. Dược lý

Dược lực học
Cơ chế tác dụng của thuốc:
Rotundin hoạt động như một thuốc đối kháng receptor dopamine. Đối với dạng levo, tác dụng tiền synap mạnh hơn hậu synap.
Dạng dextro làm ức chế hoạt động dopamin trung ương (deSmet et al, 1989). Hiệu quả, d-THP là yếu tố làm giảm sút dopamin trong khi I-THP là chất đối kháng dopamine não (Xu et al, 1987).
Tetrahydropalmatin có ái lực với cả dopamin 1 và dopamin a receptors (Jin, 1987). Tetrahydropalmatin cũng như các loại khác trong nhóm đề kháng với naloxone (Jin, 1987).
Rotundin có những ưu điểm nổi bật như độc tính thấp, sự dung nạp thuốc tốt, mang lại giấc ngủ sinh lý. Sau khi ngủ không bị mệt mỏi và không gây nhức đầu như các loại thuốc tổng hợp từ hoá chất.
Rotundin có tác dụng làm giảm đau, an thần rất hiệu quả. Ngoài ra, rotundin còn có tác dụng điều hòa nhịp tim, hạ huyết áp, giãn cơ trơn, đau bụng... do đó làm giảm các cơn đau do co thắt ở đường ruột và tử cung.
Dược động học
Hấp thu
Rotundin hấp thu nhanh qua đường uống, Thuốc đi qua hàng rào máu não trong vòng vài phút, đạt đỉnh sau 30 phút, thấp hơn đỉnh trong huyết tương, thuốc phân bố cao nhất trong các mô mỡ, sau đó đến các mô phổi, gan, thận.
Thuốc có ái tính với mỡ.
Chuyển hóa
Chuyển hóa của thuốc khác nhau tùy thuộc và từng cá thể. Thử nghiệm trên động vật cho thấy thỏ chuyển hóa kéo dài hơn, chuột thì ngắn hơn. Chuyển hóa ở người chưa được biết rõ.
Thải trừ
Rotundin được bài tiết chủ yếu dưới dạng không thay đổi qua thận.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Hoạt chất chính là L tetrahydropalmatine, có tác dụng an thân, giảm đau, gây ngủ. Khi qúa liều (trên 0,5g đối với trẻ em và trên 1,0g đối với người lớn) có thể gây ra ức chế thần kinh trung ương, ngủ gà, giảm trương lực, hôn mê, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, ngừng thở (đặc biệt là ở trẻ em), có thể gây viêm gan khi điều trị rotundin kéo dài.
Điều trị:
Vì chưa có thuốc giải độc đặc hiệu , nên chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể dùng atropin để điều trị nhịp chậm. Nội khí quản và hỗ trợ hô hấp có thể rất cần thiết.
Hầu hết các triệu chứng ngộ độc diễn tiến nhanh trong vòng 8 - 12 giờ.
Vì rotundin gây ức chế nhanh chóng hệ thần kinh trung ương. Vì thế không được chỉ định gây nôn.
Biện pháp khử độc khác gồm than hoạt, tẩy ruột, rửa dạ dày.
Thuốc đối kháng Atropin:
Liều dùng cho người lớn:
Nhịp chậm: 0.5 mg đến 1 mg tĩnh mạch mỗi 5 phút.
Ngừng xoang: 1 mg tĩnh mạch mỗi 5 phút.
Liều tổng cộng tối đa 0.04 mg/kg. Liều đơn độc tối thiểu 0.5 mg.
Liều dùng cho trẻ em:
Dùng liều 0.02 mg/kg tĩnh mạch lặp lại mỗi 5 phút.
Liều đơn độc tối thiểu 0.1 mg.
Liều đơn độc tối đa 0.5 mg ở trẻ nhỏ, 1 mg ở thanh niên.
Liều tổng cộng tối đa 1 mg trẻ nhỏ, 2 mg ở thanh niên.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

12. Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

3
2
0
0
0