Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Sucramed BV Pharma
- Sucralfate 1g
2. Công dụng của Sucramed BV Pharma
Thuốc Sucramed 1 G được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị loét dạ dày, tá tràng lành tính, viêm dạ dày mạn tính.
- Phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng.
- Điều trị chứng trào ngược dạ dày–thực quản.
- Điều trị loét dạ dày, tá tràng lành tính, viêm dạ dày mạn tính.
- Phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng.
- Điều trị chứng trào ngược dạ dày–thực quản.
3. Liều lượng và cách dùng của Sucramed BV Pharma
Cách dùng
Pha gói thuốc trong một ly nước trước khi uống. Nên uống thuốc vào lúc đói bụng, không dùng chung với thức ăn.
Liều dùng
Liều thông thường cho người lớn là 1 gói, 2 lần mỗi ngày, uống lúc đói, 1 giờ trước bữa ăn hay buổi sáng sớm và trước khi đi ngủ. Dùng thuốc tới khi vết loét lành hẳn, thường từ 4 đến 8 tuần.
Phòng ngừa loét tái phát: Giảm liều còn 1 gói mỗi ngày vào buổi tối. Dùng duy trì kéo dài 3 tháng và tối đa không quá 6 tháng.
Các trường hợp nặng có thể tăng liều lên 4 gói mỗi ngày hoặc hơn nhưng tối đa không quá 8 gói mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Pha gói thuốc trong một ly nước trước khi uống. Nên uống thuốc vào lúc đói bụng, không dùng chung với thức ăn.
Liều dùng
Liều thông thường cho người lớn là 1 gói, 2 lần mỗi ngày, uống lúc đói, 1 giờ trước bữa ăn hay buổi sáng sớm và trước khi đi ngủ. Dùng thuốc tới khi vết loét lành hẳn, thường từ 4 đến 8 tuần.
Phòng ngừa loét tái phát: Giảm liều còn 1 gói mỗi ngày vào buổi tối. Dùng duy trì kéo dài 3 tháng và tối đa không quá 6 tháng.
Các trường hợp nặng có thể tăng liều lên 4 gói mỗi ngày hoặc hơn nhưng tối đa không quá 8 gói mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Sucramed BV Pharma
Thuốc Sucramed 1g chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với sucralfate hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Quá mẫn cảm với sucralfate hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng.
5. Thận trọng khi dùng Sucramed BV Pharma
Thận trọng khi dùng cho người suy thận, do nguy cơ tăng nồng độ nhôm trong huyết thanh, nhất là khi dùng dài hạn.
Dùng thận trọng trong các trường hợp có rối loạn chuyển hóa phospho.
Tính an toàn và hiệu quả khi dùng cho trẻ em chưa được thiết lập.
Khi điều trị bằng sucralfate các vết loét có thể lành trong một hoặc hai tuần đầu, nhưng cần điều trị tiếp trong 4 – 8 tuần đến khi kiểm tra bằng nội soi hay X quang cho thấy đã lành hẳn.
Dùng thận trọng trong các trường hợp có rối loạn chuyển hóa phospho.
Tính an toàn và hiệu quả khi dùng cho trẻ em chưa được thiết lập.
Khi điều trị bằng sucralfate các vết loét có thể lành trong một hoặc hai tuần đầu, nhưng cần điều trị tiếp trong 4 – 8 tuần đến khi kiểm tra bằng nội soi hay X quang cho thấy đã lành hẳn.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Chưa xác định được tác hại của thuốc trên bào thai. Tuy nhiên chỉ nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nếu có thì cũng rất ít, chưa đủ để gây tác hại cho trẻ em bú mẹ.
Chưa xác định được tác hại của thuốc trên bào thai. Tuy nhiên chỉ nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nếu có thì cũng rất ít, chưa đủ để gây tác hại cho trẻ em bú mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng thuốc thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Sucramed 1 G, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Táo bón.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó tiêu.
Phản ứng quá mẫn: Ngứa ngáy, ban đỏ.
Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ hay mất ngủ, đau đầu.
- ADR khác: Khô miệng, đau lưng, đau đầu.
- Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Phản ứng quá mẫn: Mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to, dị vật dạ dày.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Táo bón.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó tiêu.
Phản ứng quá mẫn: Ngứa ngáy, ban đỏ.
Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ hay mất ngủ, đau đầu.
- ADR khác: Khô miệng, đau lưng, đau đầu.
- Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Phản ứng quá mẫn: Mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to, dị vật dạ dày.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Các thuốc antacid có thể ảnh hưởng sự gắn kết của sucralfate trên niêm mạc dạ dày. Khi dùng kết hợp nên dùng cách xa 30 phút.
Sucralfate có thể làm giảm hấp thu một số thuốc dùng chung như cimetidine, ranitidine, digoxin, ketoconazole, phenytoin, fluoroquinolone kháng khuẩn, tetracyline, quinidine, theophylline, thyroxine và warfarin. Nên dùng các thuốc trên ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng sucralfate.
Sucralfate có thể làm giảm hấp thu một số thuốc dùng chung như cimetidine, ranitidine, digoxin, ketoconazole, phenytoin, fluoroquinolone kháng khuẩn, tetracyline, quinidine, theophylline, thyroxine và warfarin. Nên dùng các thuốc trên ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng sucralfate.
10. Dược lý
Dược lực học
Sucrafate là phức hợp của muối nhôm và disaccharide sulfate, dùng điều trị loét dạ dày. Cơ chế tác dụng của thuốc là tạo một phức hợp với các chất như albumin và fibrinogen của dịch rỉ kết dính với ổ loét, làm thành một hàng rào ngăn cản tác dụng của acid, pepsin và mật.
Sucralfate cũng gắn trên niêm mạc bình thường của dạ dày và tá tràng nhưng với nồng độ thấp hơn nhiều so với vị trí loét. Sucralfate còn ức chế hoạt động của pepsin, gắn với muối mật, làm tăng sản xuất prostaglandin E2 và dịch nhầy dạ dày.
Dược động học
Thuốc xuất hiện tác dụng sau 1 – 2 giờ và thời gian tác dụng tới 6 giờ.
Hấp thu
Thuốc hấp thu rất ít (< 5%) qua đường tiêu hóa. Hấp thu kém có thể do tính phân cực cao và độ hòa tan thấp của thuốc trong dạ dày.
Phân bố
Chưa xác định được.
Chuyển hóa
Thuốc không chuyển hóa.
Thải trừ
90% bài tiết vào phân, một lượng rất nhỏ được hấp thu và bài tiết vào nước tiểu dưới dạng hợp chất không đổi.
Sucrafate là phức hợp của muối nhôm và disaccharide sulfate, dùng điều trị loét dạ dày. Cơ chế tác dụng của thuốc là tạo một phức hợp với các chất như albumin và fibrinogen của dịch rỉ kết dính với ổ loét, làm thành một hàng rào ngăn cản tác dụng của acid, pepsin và mật.
Sucralfate cũng gắn trên niêm mạc bình thường của dạ dày và tá tràng nhưng với nồng độ thấp hơn nhiều so với vị trí loét. Sucralfate còn ức chế hoạt động của pepsin, gắn với muối mật, làm tăng sản xuất prostaglandin E2 và dịch nhầy dạ dày.
Dược động học
Thuốc xuất hiện tác dụng sau 1 – 2 giờ và thời gian tác dụng tới 6 giờ.
Hấp thu
Thuốc hấp thu rất ít (< 5%) qua đường tiêu hóa. Hấp thu kém có thể do tính phân cực cao và độ hòa tan thấp của thuốc trong dạ dày.
Phân bố
Chưa xác định được.
Chuyển hóa
Thuốc không chuyển hóa.
Thải trừ
90% bài tiết vào phân, một lượng rất nhỏ được hấp thu và bài tiết vào nước tiểu dưới dạng hợp chất không đổi.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm.