Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Synatura Syrup AhnGook
Cao lá thường xuân 262.5mg
Hoàng liên (Thân rễ) 87.5mg
Hoàng liên (Thân rễ) 87.5mg
2. Công dụng của Synatura Syrup AhnGook
Chỉ định
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên cấp tính và viêm phế quản mạn tính.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên cấp tính và viêm phế quản mạn tính.
3. Liều lượng và cách dùng của Synatura Syrup AhnGook
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
2 ~ 6 tuổi: 5 ml x 3 lần/ngày.
7 ~ 14 tuổi: 10 ml x 3 lần/ngày.
Từ 15 tuổi trở lên: 15 ml x 3 lần/ngày.
Dùng đường uống.
Liều dùng
2 ~ 6 tuổi: 5 ml x 3 lần/ngày.
7 ~ 14 tuổi: 10 ml x 3 lần/ngày.
Từ 15 tuổi trở lên: 15 ml x 3 lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Synatura Syrup AhnGook
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc này.
Bệnh nhân không dung nạp đường fructose (chế phẩm có chứa sorbitol, có thể chuyển hóa thành fructose).
Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc này.
Bệnh nhân không dung nạp đường fructose (chế phẩm có chứa sorbitol, có thể chuyển hóa thành fructose).
5. Thận trọng khi dùng Synatura Syrup AhnGook
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân viêm dạ dày và loét dạ dày.
Bệnh nhân viêm phổi, hen suyễn không kiểm soát, bệnh cúm do virút, lao.
Bệnh nhân có khối u ác tính, bệnh nặng trên hệ thần kinh trung ương, bệnh chuyển hóa nặng.
Bệnh nhân suy tim nặng.
Bệnh nhân suy thận hay suy gan nặng.
Bệnh nhân cao huyết áp và tiểu đường nặng không kiểm soát.
Bệnh nhân tiêu chảy có sốt, phân có máu.
Bệnh nhi: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc này cho bệnh nhi dưới 24 tháng chưa được chứng minh. Chỉ dùng khi có sự kê đơn của thầy thuốc.
Bệnh nhân cao tuổi: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc này cho bệnh nhân trên 75 tuổi chưa được chứng minh. Chỉ dùng khi có sự kê đơn của thầy thuốc.
Bệnh nhân viêm dạ dày và loét dạ dày.
Bệnh nhân viêm phổi, hen suyễn không kiểm soát, bệnh cúm do virút, lao.
Bệnh nhân có khối u ác tính, bệnh nặng trên hệ thần kinh trung ương, bệnh chuyển hóa nặng.
Bệnh nhân suy tim nặng.
Bệnh nhân suy thận hay suy gan nặng.
Bệnh nhân cao huyết áp và tiểu đường nặng không kiểm soát.
Bệnh nhân tiêu chảy có sốt, phân có máu.
Bệnh nhi: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc này cho bệnh nhi dưới 24 tháng chưa được chứng minh. Chỉ dùng khi có sự kê đơn của thầy thuốc.
Bệnh nhân cao tuổi: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc này cho bệnh nhân trên 75 tuổi chưa được chứng minh. Chỉ dùng khi có sự kê đơn của thầy thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được chứng minh. Chỉ dùng khi có sự kê đơn của thầy thuốc.
Phụ nữ cho con bú:
Tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú chưa được chứng minh. Chỉ dùng khi có sự kê đơn của thầy thuốc.
Phụ nữ có thai:
Tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được chứng minh. Chỉ dùng khi có sự kê đơn của thầy thuốc.
Phụ nữ cho con bú:
Tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú chưa được chứng minh. Chỉ dùng khi có sự kê đơn của thầy thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Một số ít bệnh nhân có thể bị nhức đầu và chóng mặt khi dùng thuốc này. Nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc
Một số ít bệnh nhân có thể bị nhức đầu và chóng mặt khi dùng thuốc này. Nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ
Tại Hàn Quốc, các tác dụng không mong muốn được báo cáo từ 3 thử nghiệm lâm sàng với 118 bệnh nhân trong số 235 bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên cấp tính và viêm phế quản mạn tính.
Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy (2,5%), rối loạn tiêu hóa (2,5%), đau thượng vị (2,5%), nôn mửa (1,7%), buồn nôn (0,9%).
Hệ tâm thần kinh: Nhức đầu (1,7%), chóng mặt (0,9%), loạn thần kinh cổ họng (0,9%).
Hệ hô hấp: Đau cổ họng (0,9%), viêm mũi họng (0,9%), đau đường hô hấp trên (0,9%), thay đổi giọng nói (0,9%).
Các tác dụng không mong muốn khác: sốt, đau cơ, nổi ban đỏ, ngứa, nổi mày đay,...
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tại Hàn Quốc, các tác dụng không mong muốn được báo cáo từ 3 thử nghiệm lâm sàng với 118 bệnh nhân trong số 235 bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên cấp tính và viêm phế quản mạn tính.
Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy (2,5%), rối loạn tiêu hóa (2,5%), đau thượng vị (2,5%), nôn mửa (1,7%), buồn nôn (0,9%).
Hệ tâm thần kinh: Nhức đầu (1,7%), chóng mặt (0,9%), loạn thần kinh cổ họng (0,9%).
Hệ hô hấp: Đau cổ họng (0,9%), viêm mũi họng (0,9%), đau đường hô hấp trên (0,9%), thay đổi giọng nói (0,9%).
Các tác dụng không mong muốn khác: sốt, đau cơ, nổi ban đỏ, ngứa, nổi mày đay,...
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc
Nên thận trọng khi dùng cùng lúc với các thuốc ho và long đàm có chứa codein và dextromethorphan, thuốc chống co thắt và giảm đau đường tiêu hóa.
Nên thận trọng khi dùng cùng lúc với các thuốc ho và long đàm có chứa codein và dextromethorphan, thuốc chống co thắt và giảm đau đường tiêu hóa.
10. Dược lý
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo về tình trạng quá liều thuốc này.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một liều Synatura Syrup, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
Chưa có báo cáo về tình trạng quá liều thuốc này.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một liều Synatura Syrup, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
12. Bảo quản
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín dưới 30°C.
Bảo quản trong bao bì kín dưới 30°C.