lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu Usarmicin Tablets 500 UsarichPharm hộp 2 vỉ x 10 viên

Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu Usarmicin Tablets 500 UsarichPharm hộp 2 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị bệnh đường tiết niệu
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Usarichpharm
Số đăng ký:VD-32599-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Usarmicin Tablets 500 UsarichPharm

Thành phần: Mỗi viên Usarmicin Tablets 500 có chứa: Fosfomycin calcium hydrate 500mg Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Usarmicin Tablets 500 UsarichPharm

Thuốc Usarmicin chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: Chỉ định phải dựa vào hoạt tính kháng khuẩn, đặc tính khác nhau về dược động học của dạng fosfomycin và các nghiên cứu lâm sàng hiện có. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới cấp chưa có biến chứng (viêm bàng quang cấp) do Escherechia coli hoặc Enterococcus faecalis nhạy cảm với fosfomycin, đặc biệt là đối với phụ nữ. Không được chỉ định để điều trị viêm thận hoặc áp xe quanh thận. Trước và sau khi dùng fosfomycin cần phải nuôi cấy bệnh phẩm nước tiểu để điều trị vẫn còn vi khuẩn trong nước tiểu để tìm và xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn với thuốc. Nếu sau điều trị vẫn còn vi khuẩn trong nước tiểu, phải thay kháng sinh khác.

3. Liều lượng và cách dùng của Usarmicin Tablets 500 UsarichPharm

Cách dùng Thuốc có thể dùng riêng rẽ hoặc phối hợp với các kháng sinh nhóm beta - lactam, aminoglycoside, macrolid, tetracyclin, chloramphenicol, rifamycin, vancomycin và lincomycin. Fosfomycin dùng đơn độc dễ gây kháng thuốc, do đó nên phối hợp với các kháng sinh khác. Liều dùng Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: Người lớn uống 3 g một liều duy nhất. Nhiễm khuẩn ngoài đường tiết niệu do các vi khuẩn Gram dương hoặc Gram âm nhạy cảm: Người lớn: Uống 0,5 – 1g cách 8 giờ một lần.

4. Chống chỉ định khi dùng Usarmicin Tablets 500 UsarichPharm

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Viêm thận, viêm bể thận hoặc áp xe quanh thận. Suy thận có Clcr < 5 ml/phút.

5. Thận trọng khi dùng Usarmicin Tablets 500 UsarichPharm

Trong điều trị nếu không phối hợp kháng sinh có thể gặp vi khuẩn kháng thuốc nhanh đột biến. Để hạn chế sự kháng fosfomycin của vi khuẩn cần phải phối hợp thuốc với các kháng sinh khác. Cần thận trọng khi dùng thuốc ở những người bệnh có phủ, tăng huyết áp hoặc đang dùng corticoid. Những người bệnh suy tim đang dùng thuốc trợ tim loại digitalis nếu dùng fosfomycin kéo dài cần phải thường xuyên kiểm tra kali huyết và dùng bổ sung kali vì thuốc có thể làm hạ kali huyết. Sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi: Fasfomycin được bài tiết chủ yếu qua thận. Do bệnh nhân cao tuổi thường bị giảm chức năng thận, cần lưu ý khi sử dụng thuốc cho đối tượng bệnh nhân này, có thể cần giảm liều. Mannitol: Có thể có tác dụng nhuận tràng nhẹ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Thuốc vào được sữa mẹ. Mặc dù nồng độ fosfomycin rất thấp trong sữa mẹ nhưng vẫn không nên dùng thuốc khi mẹ đang cho con bú. Trường hợp phải dùng fosfomycin thì mẹ phải ngừng cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, ù tai, chóng mặt, khó chịu...

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, ADR > 1/100 Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu. Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, suy nhược. Sinh dục nữ: Viêm âm đạo, rối loạn kinh nguyệt. Mũi họng: Viêm mũi, viêm họng. Da: Phát ban. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Tiêu hóa: Phân bất thường, táo bón, chán ăn, khô miệng, đầy hơi, nôn. Thần kinh: Sốt, hội chứng cúm, mất ngủ, ngủ gà, đau nửa đầu, đau cơ, căng thẳng thần kinh, dị cảm. Tiết niệu: Khó tiểu tiện, tiểu tiện ra máu. Sinh dục nữ: Rối loạn kinh nguyệt. Tai: Rối loạn thính giác. Da: Ngứa, loạn sắc tố da, phát ban. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Mắt: Viêm dây thần kinh thị giác một bên. Mạch – máu: Phù mạch, thiếu máu bất sản. Hô hấp: Hen phế quản. Gan – tiêu hóa: Vàng da, hoại tử gan, phình đại trùng nhiễm độc. Cách xử trí ADR Khi đang dùng thuốc nếu thấy biểu hiện của các tác dụng không mong muốn trên cần ngừng dùng thuốc ngay. Trường hợp gặp các phản ứng bất thường nặng cần phải xử trí kịp thời. Ngoài việc duy trì các chức năng sống cần phải điều trị triệu chứng kèm theo. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Metoclopramide và các thuốc làm tăng nhu động đường tiêu hóa khi dùng đồng thời với fosfomycin sẽ làm giảm nồng độ fosfomycin trong huyết tương và trong nước tiểu. Fosfomycin có tác dụng hiệp đồng tăng mức với kháng sinh nhóm B - lactam, aminoglycoside, macrolide, tetracyline, cloraphenicol, rifamycin, colistin, vancomycin và lincomycin.

10. Dược lý

Cơ chế tác dụng Fosfomycin là một kháng sinh dẫn xuất từ acid fosfonic, được tách chiết từ Streptomyces fradiae và các Streptomyces khác hoặc được tổng hợp, có tác dụng diệt khuẩn. Tác dụng diệt khuẩn của thuốc là do ức chế enzyme enolpyruvyl tranferase, làm giảm sự tạo thành acid uridin diphosphat - N - acetylmuramic, là giai đoạn đầu của quá trình tạo thành tế bào vi khuẩn. Fosfomycin có phổ tác dụng rộng. In vitro thuốc có tác dụng trên các vi khuẩn Gram dương và Gram âm, đặc biệt là các vi khuẩn thường gây viêm nhiễm đường tiết niệu như E. coli, Proteus, Klebsiella, Enterobacter, Pseudomonas, Seratia, Enterococcus pneumonia, Haemophilus infuenzae và Neseria spp. Tuy nhiên, trong thực tế có một vải chủng Pseudomonas aeruginosa kháng lại thuốc và Bacteroides không nhạy cảm. In vivo tính hiệu quả đã được xác định đối với E. coli và Enterococcus faecalis. Ngoài nhiễm khuẩn đường tiết niệu và tiêu hóa, fosfomycin đã được nhiều nước trên thế giới dùng đơn độc hoặc phối hợp với kháng sinh khác để điều trị có kết quả (81,1%) nhiễm vi khuẩn Gram dương và/ hoặc Gram âm bao gồm viêm phổi, và các viêm nhiễm hô hấp khác, viêm cốt tủy, viêm màng não, tai, mũi họng, nhiễm khuẩn ngoại, sản phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết, viêm khớp, viêm hạch cổ, nhiễm khuẩn mắt, nhiễm khuẩn bàn chân ở người đái tháo đường. Kháng thuốc đã xuất hiện, thường xảy ra trong khi điều trị. Kháng thuốc có thể qua thể nhiễm sắc hoặc một số chủng theo cơ chế truyền qua plasmid. Do đó, trong thực hành lâm sàng, khó có thể dùng fosfomycin đơn độc nhưng cho đến nay không thấy kháng chéo hoặc tính đối kháng của fosfomycin với các kháng sinh khác. Fosfomycin thường có tác dụng hiệp đồng với một số kháng sinh, đặc biệt với nhóm kháng sinh ức chế các bước cuối trong tổng hợp thành tế bào vi khuẩn (như nhóm beta-lactam), aminoglycoside, macrolid, tetracylin, chloramphenicol, rifamycin và lincomycin, chống lại Enterococcus, Staphylococcus kháng methicillin và Enterobacteria. Một số nghiên cứu thường cho thấy khi phối hợp fosfomycin với thuốc kháng sinh nhóm aminoglycoside có thể làm giảm độc tính trên thận của aminoglycoside. Fosfomycin được dùng dưới ba dạng: Fosfomycin calci, fosfomycin natri, fosfomycin tromethamin, khi dùng cần chú ý đến đặc điểm khác nhau về dược động học. Dược động học Fosfomycin calci hấp thu kém qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng theo đường uống chỉ đạt 30 - 40%. Thức ăn làm giảm sinh khả dụng và thải trừ thuốc, nhưng không ảnh hưởng đến kết quả điều trị. Sau uống 4 giờ liều 1 g, nồng độ tối đa trong máu là 7 microgam/ml. Tuy nhiên, fosfomycin trometamol lại hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 2 giờ một liều tương đương với 3 g fosfomycin nồng độ thuốc trong huyết tương đạt khoảng 22 đến 32 microgam/ml. Truyền tĩnh mạch trong 4 giờ một liều duy nhất 4g fosfomycin dinatri, nồng độ đỉnh trong huyết tương (nồng độ lúc ngừng truyền) đạt được 123 ± 16 microgam/ml. Sau đó nồng độ giảm xuống 24 ± 7 microgam/ml vào giờ thứ 8 và 8 ± 2 microgam/ml vào giờ thứ 12. Nửa đời thải trừ trong huyết tương khoảng 2 giờ. Thuốc không gắn vào protein huyết tương. Phân bố: Fosfomycin có trọng lượng phân tử nhỏ (138), do đó, xâm nhập vào các mô và dịch cơ thể dễ dàng, thưởng đạt được nồng độ giữa 20 và 50% nồng độ thuốc trong huyết thanh, cao hơn nếu có viêm màng não. Trong dịch màng phổi: 7 – 43% nồng độ thuốc trong huyết thanh. Ở amidan: Khoảng 50% nồng độ huyết thanh. Ở niêm mạc xoang: Khoảng 30% nồng độ thuốc trong huyết thanh. Trong đờm: 5 – 10% nồng độ thuốc trong huyết thanh. Fosfomycin cũng vào trong nước ổi, sản dịch, bạch huyết, thủy dịch, chất bài tiết phế quản, ổ mủ màng phổi, xoang, xương (nếu còn mạch máu nuôi dưỡng), mật. Chuyển hóa: Fosfomycin không chuyển hóa và cũng không qua chu trình ruột – gan. Thải trừ: Fosfomycin đào thải qua đường tiết niệu, chủ yếu qua lọc cầu thận mà không tiết hoặc tái hấp thu qua ống thận. Độ thanh thải của fosfomycin tương tự như độ thanh thải của creatinin (100 – 120 ml/phút). Fosfomycin thải trừ trong nước tiểu trên 85% trong 12 giờ; một phần nhỏ thuốc thấy trong phân. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao: Khi truyền 4 g fosfomycin trong 4 giờ, nồng độ thuốc đạt 3000 mg/lít trong khi truyền, 3800 mg/lít giữa giờ thứ 4 và thứ 8 và 1600mg/lít giữ giờ thứ 8 và 12 giờ. Sau khi uống 2 – 4 giờ một liều duy nhất 3 g fosfomycin trong metamol, nồng độ fosfomycin đạt được trong nước tiểu là 3 mg/ml và duy trì nồng độ điều trị 200 – 300 microgam/ml trong nước tiểu sau 48 giờ. Không có sự khác biệt nồng độ thuốc trong nước tiểu ở người cao tuổi và người trẻ tuổi. Do đó, không cần điều chỉnh liều. Suy thận làm giảm nhiều bài tiết fosfomycin, do đó cần phải điều chỉnh liều.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định. Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

10
1
0
0
0