Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Naphacollyre Nam Hà
Chlorpheniramine Maleate 20mg
Naphazolin nitrat 25mg
Berberin hydroclorid 2mg
Natri sulphacetamid 10mg
Naphazolin nitrat 25mg
Berberin hydroclorid 2mg
Natri sulphacetamid 10mg
2. Công dụng của Naphacollyre Nam Hà
Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở mắt kèm theo các triệu chứng xung huyết gây đỏ mắt, ngứa mắt, kích ứng mắt...
3. Liều lượng và cách dùng của Naphacollyre Nam Hà
Cách dùng
Thuốc dùng nhỏ mắt.
Liều dùng
Nhỏ mắt mỗi lần 2 - 3 giọt, 4 - 5 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc dùng nhỏ mắt.
Liều dùng
Nhỏ mắt mỗi lần 2 - 3 giọt, 4 - 5 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Naphacollyre Nam Hà
Nhạy cảm với sulfacetamid hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tăng nhãn áp góc đóng.
Trẻ sơ sinh.
Tăng nhãn áp góc đóng.
Trẻ sơ sinh.
5. Thận trọng khi dùng Naphacollyre Nam Hà
Trong mủ có chứa acid para-aminobenzoic nên có thể làm mất tác dụng kháng khuẩn của Natri sulfacetamid. Có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm kể cả nấm phát triển quá mức. Không nên dùng lặp lại các đợt điều trị quá gần để tránh bị sung huyết nặng trở lại. Khi dùng thuốc, nếu thấy mắt vẫn đau, kích ứng hoặc nhìn mờ sau 48 giờ dùng thuốc hoặc có biểu hiện hấp thu toàn thân như nhức đầu, buồn nôn, hạ thân nhiệt, cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR >1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất
Mắt: Xung huyết, sưng, ngứa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất
Mắt: Xung huyết, sưng, ngứa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thuốc tác dụng tại chỗ, không tương tác với các thuốc dùng qua đường khác.
10. Dược lý
Dược lực học
Natri sulfacetamid là một dẫn chất sulfonamid dễ tan trong nước, cho dung dịch trung tính nên ít kích ứng kết mạc hơn các sulfonamid khác và thường được dùng làm thuốc nhỏ mắt. Natri sulfacetamid tường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng ở nồng độ rất cao có thể có tác dụng diệt khuẩn. Naphazolin nitrat là một thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng gây co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, làm giảm sưng và xung huyết khi nhỏ thuốc vào niêm mạc. Chlorpheniramin maleat: Là một kháng histamin, có tác dụng điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm kết mạc, mỏi mắt, ngứa mắt do đị ứng. Berberin hydroclorid có phổ kháng khuẩn rộng đối với một số chủng gram (+) và gram (-).
Dược động học
Thuốc nhỏ mắt có tác dụng tại chỗ.
Natri sulfacetamid là một dẫn chất sulfonamid dễ tan trong nước, cho dung dịch trung tính nên ít kích ứng kết mạc hơn các sulfonamid khác và thường được dùng làm thuốc nhỏ mắt. Natri sulfacetamid tường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng ở nồng độ rất cao có thể có tác dụng diệt khuẩn. Naphazolin nitrat là một thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng gây co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, làm giảm sưng và xung huyết khi nhỏ thuốc vào niêm mạc. Chlorpheniramin maleat: Là một kháng histamin, có tác dụng điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm kết mạc, mỏi mắt, ngứa mắt do đị ứng. Berberin hydroclorid có phổ kháng khuẩn rộng đối với một số chủng gram (+) và gram (-).
Dược động học
Thuốc nhỏ mắt có tác dụng tại chỗ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Ngộ độc do quá liều (dùng tại chỗ liều quá cao hoặc uống nhầm) có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương như hạ nhiệt, tim đập chậm, ra mồ hôi, buồn ngủ, co giật, hôn mê đặc biệt ở trẻ em. Xử trí: Chủ yếu bằng điều trị triệu chứng và bổ trợ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.