Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Phong Tê Thấp PV
Độc hoạt 160mg
Quế chi 80mg
Phòng phong 160mg
Đương quy 240mg
Tế tân 80mg
Xuyên khung 160mg
Tần giao 240mg
Bạch thược 240mg
Thiên niên kiện 200mg
Sinh Địa 160mg
Đỗ trọng 240mg
Đảng Sâm 160mg
Ngưu tất (Rễ) 160mg
Khương hoạt 180mg
Phụ tử chế 80mg
Tục đoạn 240mg
Phục Linh 240mg
Quế chi 80mg
Phòng phong 160mg
Đương quy 240mg
Tế tân 80mg
Xuyên khung 160mg
Tần giao 240mg
Bạch thược 240mg
Thiên niên kiện 200mg
Sinh Địa 160mg
Đỗ trọng 240mg
Đảng Sâm 160mg
Ngưu tất (Rễ) 160mg
Khương hoạt 180mg
Phụ tử chế 80mg
Tục đoạn 240mg
Phục Linh 240mg
2. Công dụng của Phong Tê Thấp PV
Thuốc Phong tê thấp PV được chỉ định dùng trong các trường hợp: Phong thấp, thắt lưng, đầu gối đau nhức, cảm giác nặng nề, đau nhức xương, mỏi, tê buồn chân tay, đau khớp mạn tính do phong thấp, đau thần kinh tọa, thần kinh liên sườn, sưng các khớp.
3. Liều lượng và cách dùng của Phong Tê Thấp PV
Cách dùng
Phong tê thấp PV là thuốc uống sau bữa ăn.
Liều dùng
Ngày uống 3 lần, mỗi lần 5 - 7 viên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Phong Tê Thấp PV
Thuốc Phong tê thấp PV chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai.
Người tiểu đường.
Trẻ em dưới 5 tuổi.
Người bị phong thấp nhiệt.
5. Thận trọng khi dùng Phong Tê Thấp PV
Không dùng cho phụ nữ có thai, không dùng cho người bị tiểu đường, trẻ em dưới 5 tuổi.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc dùng được cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc dùng được khi đang lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Chưa có báo cáo về tác dụng phụ của thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo.
10. Dược lý
Dược lực học
Trừ phong thấp, chữa đau khớp, đau dây thần kinh, bổ can thận, bổ khí huyết.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Trừ phong thấp, chữa đau khớp, đau dây thần kinh, bổ can thận, bổ khí huyết.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.