Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Kacetam 800mg Khapharco
Dược chất chính: Piracetam 800mg
Tá dược: Lactose, Sodium starch glycolate (DST), Povidon, Magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd, Ethanol 96%
Tá dược: Lactose, Sodium starch glycolate (DST), Povidon, Magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd, Ethanol 96%
2. Công dụng của Kacetam 800mg Khapharco
Thuốc Kacetam 800 mg được chỉ định dùng để điều trị trong các trường hợp:
- Các triệu chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ, kém tập trung.
- Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
- Điều trị nghiện rượu.
- Trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
- Các triệu chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ, kém tập trung.
- Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
- Điều trị nghiện rượu.
- Trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
3. Liều lượng và cách dùng của Kacetam 800mg Khapharco
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Thuốc bán theo đơn. Dùng theo chỉ định của thầy thuốc.
Liều thông thường: 1 viên x 3 lần/ngày.
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Thuốc bán theo đơn. Dùng theo chỉ định của thầy thuốc.
Liều thông thường: 1 viên x 3 lần/ngày.
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
4. Chống chỉ định khi dùng Kacetam 800mg Khapharco
Thuốc Kacetam 800 mg chống chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Suy gan, suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin <20 ml/phút).
- Người bệnh Huntington.
- Suy gan, suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin <20 ml/phút).
- Người bệnh Huntington.
5. Thận trọng khi dùng Kacetam 800mg Khapharco
Cần theo dõi chức năng thận ở người suy thận và người bệnh cao tuổi.
Điều chỉnh liều với bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin < 60 ml/phút.
Hệ số thanh thải creatinin 60 - 40 ml/phút: Dùng 2 liều bình thường.
Hệ số thanh thải creatinin 40 - 20 ml/phút: Dùng 1 liều bình thường.
Điều chỉnh liều với bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin < 60 ml/phút.
Hệ số thanh thải creatinin 60 - 40 ml/phút: Dùng 2 liều bình thường.
Hệ số thanh thải creatinin 40 - 20 ml/phút: Dùng 1 liều bình thường.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai
Piracetam có thể qua nhau thai, không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng.
Piracetam có thể qua nhau thai, không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Kacetam 800 mg, bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn.
Thường gặp
Toàn thân: Mệt mỏi.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp
Thần kinh run, kích thích tình dục.
Thường gặp
Toàn thân: Mệt mỏi.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp
Thần kinh run, kích thích tình dục.
9. Tương tác với các thuốc khác
Đã có một trường hợp có tương tác giữa Piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời như lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Ở người bệnh, thời gian Prothrombin đã được ổn định bằng Warfarin lại tăng lên khi dùng Piracetam.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Ở người bệnh, thời gian Prothrombin đã được ổn định bằng Warfarin lại tăng lên khi dùng Piracetam.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
10. Dược lý
Dược lực học
Có tác dụng hưng trí, cải thiện khả năng học tập và trí nhớ do tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như Acetylcholin, Noradrenalin, Dopamin...
Làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.
Làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch.
Dược động học
Piracetam được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 30 phút sau khi uống, nồng độ đỉnh trong dịch não tuỷ sau khi uống thuốc là 2 - 8 giờ.
Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg.
Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.
Nửa đời thải trừ trong huyết tương là 4 - 5 giờ, trong dịch não tuỷ là 6 - 8 giờ.
Đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn, hơn 95% theo nước tiểu.
Có tác dụng hưng trí, cải thiện khả năng học tập và trí nhớ do tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như Acetylcholin, Noradrenalin, Dopamin...
Làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.
Làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch.
Dược động học
Piracetam được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 30 phút sau khi uống, nồng độ đỉnh trong dịch não tuỷ sau khi uống thuốc là 2 - 8 giờ.
Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg.
Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.
Nửa đời thải trừ trong huyết tương là 4 - 5 giờ, trong dịch não tuỷ là 6 - 8 giờ.
Đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn, hơn 95% theo nước tiểu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi lỡ dùng quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi lỡ dùng quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
12. Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.