Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Dorocetam 800mg Domesco
Piracetam - 800mg
2. Công dụng của Dorocetam 800mg Domesco
Thuốc Dorocetam 800 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị rung giật cơ nguồn gốc vỏ não, thiếu máu não.
Ðiều trị sa sút trí tuệ ở người già.
Ðiều trị chóng mặt.
3. Liều lượng và cách dùng của Dorocetam 800mg Domesco
Dùng đường uống.
Liều dùng
Liều hàng ngày khởi đầu là 7,2 g, sau đó tăng thêm 4,8 g mỗi 3 - 4 ngày đến liều tối đa là 24 g, chia làm 2 - 3 lần.
Điều trị kết hợp với các thuốc chống co giật cơ khác nên được duy trì. Tùy thuộc vào lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều lượng của các thuốc dùng phối hợp.
Một khi đã bắt đầu, nên tiếp tục điều trị bằng piracetam đến khi nào bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại. Những bệnh nhân có một cơn cấp tính, quá trình tiến triển tự nhiên có thể xảy ra theo thời gian và cố gắng thực hiện giảm nếu mỗi 6 tháng hoặc ngưng điều trị. Điều này được thực hiện bằng cách giảm liều của piracetam 1,2 g mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trường hợp hội chứng Lance và Adams để ngăn chặn khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột).
Người cao tuổi:
Điều chỉnh liều dùng được khuyến cáo ở những bệnh nhân cao tuổi có tổn thương chức năng thận. Khi điều trị lâu dài ở người già, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để điều chỉnh liều phù hợp nếu cần thiết.
Bệnh nhân suy thận:
Liều dùng hàng ngày được tính cho từng bệnh nhân theo chức năng thận.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ có suy gan. Cần điều chỉnh liều dùng ở những bệnh nhân bị suy gan và suy thận. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Nhóm - Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) - Liều dùng và số lần dùng thuốc
Bình thường - >80 - Liều thường dùng hàng ngày, chia 2 - 4 lần.
Nhẹ - 50-79 - 2/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2 - 3 lần.
Trung bình - 30-49 - 1/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2 lần.
Nặng - <30 - 1/6 liều thường dùng hàng ngày, dùng 1 lần.
Bệnh thận giai đoạn cuối
Liều dùng
Liều hàng ngày khởi đầu là 7,2 g, sau đó tăng thêm 4,8 g mỗi 3 - 4 ngày đến liều tối đa là 24 g, chia làm 2 - 3 lần.
Điều trị kết hợp với các thuốc chống co giật cơ khác nên được duy trì. Tùy thuộc vào lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều lượng của các thuốc dùng phối hợp.
Một khi đã bắt đầu, nên tiếp tục điều trị bằng piracetam đến khi nào bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại. Những bệnh nhân có một cơn cấp tính, quá trình tiến triển tự nhiên có thể xảy ra theo thời gian và cố gắng thực hiện giảm nếu mỗi 6 tháng hoặc ngưng điều trị. Điều này được thực hiện bằng cách giảm liều của piracetam 1,2 g mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trường hợp hội chứng Lance và Adams để ngăn chặn khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột).
Người cao tuổi:
Điều chỉnh liều dùng được khuyến cáo ở những bệnh nhân cao tuổi có tổn thương chức năng thận. Khi điều trị lâu dài ở người già, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để điều chỉnh liều phù hợp nếu cần thiết.
Bệnh nhân suy thận:
Liều dùng hàng ngày được tính cho từng bệnh nhân theo chức năng thận.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ có suy gan. Cần điều chỉnh liều dùng ở những bệnh nhân bị suy gan và suy thận. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Nhóm - Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) - Liều dùng và số lần dùng thuốc
Bình thường - >80 - Liều thường dùng hàng ngày, chia 2 - 4 lần.
Nhẹ - 50-79 - 2/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2 - 3 lần.
Trung bình - 30-49 - 1/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2 lần.
Nặng - <30 - 1/6 liều thường dùng hàng ngày, dùng 1 lần.
Bệnh thận giai đoạn cuối
4. Chống chỉ định khi dùng Dorocetam 800mg Domesco
Thuốc Dorocetam 800 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với piracetam, các dẫn xuất khác của pyrolidon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
Người bệnh mắc chứng múa giật Huntington.
Người bệnh xuất huyết não.
5. Thận trọng khi dùng Dorocetam 800mg Domesco
Vì piracetam được thải qua thận, nên thời gian bán thải của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận, cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
Do tác động của piracetam trên kết tập tiểu cầu, nên thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân rối loạn cầm máu tiềm ẩn, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân cần tiến hành đại phẫu kể cả phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu bao gồm cả aspirin liều thấp.
Nên tránh ngừng thuốc đột ngột vì điều này có thể gây rung giật cơ hoặc co giật toàn thể trên bệnh nhân động kinh.
Thuốc này có chứa khoảng 98,89 mg natri cho mỗi 24 g piracetam, cần xem xét khi sử dụng ở bệnh nhân đang áp dụng chế độ ăn kiêng natri.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ. Do đó, piracetam không nên sử dụng trong quá trình cho con bú hoặc nên ngưng cho con bú trong khi đang điều trị bằng piracetam. Quyết định ngừng cho con bú hoặc ngưng thuốc cần xem xét lợi ích cho trẻ bú mẹ và lợi ích cho người mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà nên thận trọng khi vận hành máy móc, tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Dorocetam 800 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Mệt mỏi.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng.
Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Chóng mặt.
Thần kinh: Run, kích thích tình dục.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
9. Tương tác với các thuốc khác
Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
10. Dược lý
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino - butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Thậm chí ngay cả định nghĩa về hưng trí "nootropic" cũng còn mơ hồ.
Nói chung tác dụng chính của các thuốc được gọi là hưng trí (như: Piracetam, oxiracetam, aniracetam, etiracetam, pramiracetam, tenilsetam, suloctidiI, tamitinol) là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Nhiều chất trong số này được coi là có tác dụng mạnh hơn piracetam về mặt học tập và trí nhớ. Người ta cho rằng ở người bình thường và ở người bị suy giảm chức năng, piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động cùa vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, tioradrenalin, dopamin. Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các photphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic.
Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, người ta thấy piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP; điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc.
Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ.
Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.
Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch.
Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Liều rất cao lên đến 75 g chưa có biểu hiện quá liều.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu là hỗ trợ triệu chứng nếu xảy ra trường hợp quá liều, làm trống dạ dày bằng rửa dạ dày hoặc gây nôn và có thể tiến hành lọc máu. Lọc máu có thể loại trừ 50 - 60 % piracetam.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.